A- LÝ THUYẾT
IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT.
1. Quen nhờn
- Khái niệm: là hình thức học tập đơn giản nhất, động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nhưng không kèm theo sự nguy hiểm.
- Ví dụ: Khi có bóng đen trên cao lặp lại nhiều lần mà không nguy hiểm gì thì gà con không chạy đi ẩn nấp nữa.
2. In vết
- Khái niệm: In vết là hiện tượng các con non đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Hiện tượng này chỉ thấy ở những loài thuộc lớp chim.
- Ví dụ: Ngỗng xám con đã in vết nhà tập tính học Konrad Lorenz và đi theo ông.
3. Điều kiện hóa
- Điều kiện hóa đáp ứng: là sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời. Ví dụ : thí nghiệm của Paplop
- Điều kiện hóa hành động : Liên kết một hành động với một phần thưởng (hoặc phạt), sau đó động vật chủ động lặp lại (hoặc không lặp lại) các hành vi đó.
4. Học ngầm
- Khái niệm: là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được, khi có nhu cầu thì kiến thức đó tái hiện để giải quyết những tình huống tương tự.
- Ví dụ: thả chuột vào đường đi, sau đó cho thức ăn thì chuột biết đi đúng đường đó.
5. Học khôn
- Khái niệm: là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để giải quyết tình huống mới.
- Ví dụ: Tinh tinh biết dùng que để bắt mối.
V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT.
1. Tập tính kiếm ăn
- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.
- Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.
- Gồm các hoạt động: rình mồi, vồ mồi, bỏ chạy hoặc lẩn trốn.
- Ví dụ: Hải li đắp đập để bắt cá, mèo rình mồi.
2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
- Các loài động vật dùng mùi hoặc nước tiểu, phân của mình để đánh dấu lãnh thổ. Chúng có thể chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập vào lãnh thổ của mình.
- Ví dụ: cầy Hướng dùng mùi của tuyến thơm để đánh dấu; chó, mèo, hổ,.. đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu.
- Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.
3. Tập tính sinh sản
Là tập tính bẩm sinh mang tính bản năng, gồm chuỗi các phản xạ phức tạp do kích thích của môi trường bên ngoài (nhiệt độ) hoặc bên trong (hoocmon) gây nên hiện tượng chín sinh dục và các tập tính ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non,...
- Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài (thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết ra..) và môi trường trong (hoocmôn sinh dục) .
- Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài.
- Ví dụ: chim trống tạo ra chiếc tổ đẹp, nhảy múa để thu hút sự chú ý của chim mái.
4. Tập tính di cư
- Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, một số loại côn trùng, chim, cá có hiện tượng di cư để tránh rét hoặc sinh sản.
- Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường, hướng dòng chảy.
- Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi.
- Ví dụ : Chim di cư, cá hồi vượt đại dương để sinh sản, cua đỏ di cư
5. Tập tính xã hội
- Là tập tính sống bầy đàn, trong đàn có thứ bậc (hươi, nai, voi, khỉ, sư tử,... có con đầu đàn,) có tập tính vị tha (ong thợ trong đàn ong, kiến lính trong đàn kiến)...
II. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
Con người huấn luyện động vật vào các mục đích khác nhau: bảo vệ mùa màng, chăn nuôi, an ninh quốc phòng, giải trí, săn bắn.
- Dùng thú để săn mồi (chó, chim ưng...), để chăn gia súc (chó...), dùng chó để phát hiện ma túy và bắt tội phạm.
- Sử dụng một số tập tính của gia súc trong chăn nuôi: nghe tiếng kẻng, trâu bò trở về chuồng.
- Làm bù nhìn ở ruộng để đuổi chim chóc phá hoại cây trồng.
- Dạy thú (hổ, voi, khí, cá sấu, cá heo, trăn, chó...) làm xiếc.
Rèn luyện tập tính ở người: Kiềm chế cảm xúc tiêu cực, ăn ngủ đúng giờ, tuân thủ luật pháp và đạo đức xã hội.
VIDEO BÀI GIẢNG
B. TRẢ LỜI CÂU HỎI SAU SGK:
Bài 1,2,3,4 trang 132 Sinh 11
Câu 1. Sưu tập một số tài liệu, tranh ảnh về tập tính của động vật.
Học sinh tự sưu tập.
Câu 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ của động vật có ý nghĩa gì đối với đời sống của chúng?
Trả lời:
Tập tính bảo vệ lãnh thổ của động vật để bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản.
Câu 3. Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư chúng định hướng bàng cách nào?
Trả lời:
- Chim di cư do thời liết thay đổi (lạnh giá), khan hiếm thức ăn. Cá di cư chủ yếu liên quan đến sinh sản.
- Khi di cư động vật trên cạn định hướng nhở vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình. Cá định hướng nhờ vào thành phần hóa học của nước và hướng dòng nước chảy.
Câu 4. Đặc tính nào là quan trọnq nhất để nhận biết con đầu đàn?
- a. Tính hung dữ. c. Tính lảnh thổ.
- b. Tính thân thiện. d. Tính quen nhờn.
Trả lời: a đúng