I. Thí nghiệm lai hai tính trạng
1. Thí nghiệm
PTC: AABB (hạt
vàng, trơn) x aabb (hạt xanh, nhăn)
GP: AB
ab
F1: AaBb (100% hạt vàng,
trơn)
F1 x F1: AaBb
(hạt vàng, trơn) x AaBb
(hạt vàng, trơn)
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
Tỷ lệ kiểu gen |
Tỷ lệ kiểu hình |
1AABB 2AABb 2AaBB 4AaBb |
9 (A–B–) hạt vàng, trơn |
1AAbb 2Aabb |
3 (A–bb) hạt vàng, nhăn |
1aaBB 2aaBb |
3 (aaB–) hạt xanh, trơn |
1aabb |
1 (aabb) hạt xanh, nhăn |
Kết quả thí nghiệm cho thấy: khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai hay nhiều cặp tính
trạng thuần chủng tương phản, di truyền độc lập với nhau thì xác suất xuất hiện
mỗi kiểu hình F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
2.
Nội dung quy luật phân li độc lập
Các cặp nhân tố di truyền (cặp alen) quy
định các tính trạng khác nhau phân li độc lập với nhau trong quá trình hình
thành giao tử.
3.
Điều kiện nghiệm đúng quy luật phân li độc lập
-
Mỗi gen quy định một tính trạng.
-
Các cặp gen alen đang khảo sát phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
-
Tính trạng trội là trội hoàn toàn, P thuần chủng, các các thể thu được ở các
thế hệ lai phải đủ lớn.
4. Công thức tổng
quát (định luật tổ hợp)
Số cặp gen dị hợp |
Số lượng các loại giao tử |
Tỉ lệ phân li kiểu gen F2 |
Số lượng các loại kiểu gen |
Tỉ lệ phân li kiểu hình |
Số lượng các loại kiểu hình F2 |
1 |
21 |
(1+2+1)1 |
31 |
(3+1)1 |
21 |
2 |
22 |
(1+2+1)2 |
32 |
(3+1)2 |
22 |
3 |
23 |
(1+2+1)3 |
33 |
(3+1)3 |
23 |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
n |
2n |
(1+2+1)n |
3n |
(3+1)n |
2n |
Quy tắc chung của định luật tổ hợp: Kết quả chung của n cặp gen, cặp tính trạng là quy tắc
nhân giữa kết quả của từng cặp gen, cặp tính trạng.
II. Cơ sở tế bào
học
- Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau.
-
Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm
phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của
các cặp alen tương ứng.
III. Ý nghĩa của
các quy luật Menđen
- Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải
thích sự đa dạng của sinh giới.
VIDEO
BÀI GIẢNG
TRẢ
LỜI CÂU HỎI SAU SGK
Bài 1, 2 trang 41 SGK Sinh 12
1. Nêu điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen.
Trả lời:
Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập là các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Các cập nhiễm sắc thể lại phân li độc lập nhau trong quá trình giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập cùa các alen. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh làm xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau (biến dị tổ hợp).
2. Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9: 3: 3: 1.
Trả lời:
Để có tỉ lệ phân li kiểu hình 9: 3: 3: 1 thì bố mẹ phải dị hợp tử về 2 cặp gen có hiên tượng trội lặn hoàn toàn, số lượng cá thể con lai phải lớn, các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống như nhau. Tỉ lệ phân li 9: 3: 3: 1 chẳng qua là tích của ti lệ (3: 1) X (3: 1).
Bài 3, 4 , 5 Trang 41 SGK Sinh 12
Bài 3. Làm thế nào để biết được hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chi dựa trên kết quả của các phép lai?
Trả lời:
Dựa vào kết quả lai phân tích hoặc ở đời F ta có thể biết được hai gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể nếu tỉ lệ kiểu hình ớ lai phân tích là 1: 1: 1. ] hoặc ở F là 9: 3: 3: 1.
Bài 4. Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất. ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng.
Trả lời:
Không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống y hệt nhau ngoại trừ sinh đôi cùng trứng, vì số biến dị tổ hợp mà một cặp bố mẹ có thể tạo ra là cực kì lớn (223 X 223 = 2ib kiểu hợp từ khác nhau.
Bài 5. Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về ...
A. sự phân li độc lâp của các tính trạng.
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3:3: 1.
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân
Trả lời: D