1. Giao thông vận tải
Mạng lưới GTVT của nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình.
a. Đường bộ (đường ô tô).
- Sự phát triển :
+ Mạng lưới được mở rộng và hiện đại hoá.
+ Mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng.
+ Hệ thống đường bộ VN đang hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực.
- Các tuyến đường chính:
+ Quốc lộ 1 : dài 2300 km từ Hữu Nghị đến Năm Căn, nối 6/7 vùng kinh tế và hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
+ Đường Hồ Chí Minh: Thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội ở phía Tây.
+ Các tuyến khác: Quốc lộ 7,8,9.
b. Đường sắt
- Sự phát triển :
+ Chiều dài 3143 km.
+ Các tuyến thuộc mạng đường sắt xuyên Á trên lãnh thổ VN được xây dựng, nâng cấp.
- Các tuyến chính :
+ Đường sắt Thống Nhất : 1726km.
+ Các tuyến khác: Hà Nội- Hải Phòng, Hà Nội- Lào Cai, Hà Nội- Thái Nguyên, Hà Nội- Đồng Đăng…
c. Đường sông
- Sự phát triển :
+ Chiều dài khoảng 11000km.
+ Phương tiện đa dạng nhưng ít được cải tiến.
- Các tuyến chính :
+ Hệ thống sông Hồng- Thái Bình.
+ Hệ thống sông Mê Công- sông Đồng Nai.
+ Một số sông lớn ở miền Trung.
d. Đường biển
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển GT đường biển: đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, nằm trên tuyến đường biển quốc tế…
- Các tuyến chính :
+ Quan trọng nhất theo hướng B-N là tuyến Hải Phòng – TPHCM (1500km).
+ Các tuyến khác: Hải Phòng – Đà Nẵng : 500km.
Hải Phòng – Hông Kông, TPHCM - Hồng Kông …
+ Các cảng biển và cụm cảng quan trọng: Cái Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng-Liên Chiểu-Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn-Vũng Tàu-Thị Vải.
e. Đường hàng không
- Sự phát triển :
+ Trẻ nhưng phát triển rất nhanh.
+ Năm 2007 cả nước có 19 sân bay (5 sân bay quốc tế).
- Các tuyến chính:
+ Trong nước: khai thác trên 3 đầu mối là HN, TPHCM, Đà Nẵng.
+ Mở nhiều đường bay đến quốc tế.
g. Đường ống
- Ngày càng phát triển gắn liền với ngành dầu khí.
- Các tuyến chính:
+ Miền Bắc: tuyến B12
+ Miền nam: các tuyến vận chuyển dầu khí vào đất liền
2. Ngành thông tin liên lạc.
Thông tin liên lạc gồm : bưu chính và viễn thông.
a. Bưu chính
- Đặc điểm nổi bật là tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
- Hạn chế: phân bố không đều, công nghệ còn lạc hậu, nghiệp vụ còn thủ công, thiếu lao động có trình độ cao.
- Giai đoạn tới: phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa, phát triển các hoạt động mang tính kinh doanh…
b. Viễn thông
- Sự phát triển : phát triển nhanh, vượt bậc:
+ Trước thời kì đổi mới: Mạng lưới và thiết bị cũ kĩ, lạc hậu, dịch vụ nghèo nàn.
+ Trong thời kỳ đổi mới đến nay : Phát triển tốc độ nhanh trung bình 30%/năm, đạt 19 máy điện thoại/100 dân.
- Mạng lưới viễn thông: đa dạng gồm:
+ Mạng điện thoại : Nội hạt, đường dài ; cố định và di động.
+ Mạng phi thoại nhiều loại hình : Fax, mạng truyền báo trên kênh thông tin, nhắn tin, Internet.
+ Mạng truyền dẫn : dây trần, viba (Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng), cáp quang cho cả nước, viễn thông quốc tế qua vệ tinh và cáp biển
- Năm 2005 có > 7,5 triệu người sử dụng Internet.