I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Câu 1: Âm mưu mới
của Pháp – Mĩ ở Đông Dương khi bước vào đông....
Âm
mưu mới của Pháp – Mĩ ở Đông Dương khi bước vào đông – xuân 1953 – 1954
như thế nào?
Trả
lời:
- Trải qua
tám năm kháng chiến và kiến quốc, lực lượng kháng chiến của nhân dân ta lớn
mạnh đáng kể. Trong khi đó, phía Pháp thiệt hại ngày càng lớn.
- Ngày
7/5/1953 với sự thỏa thuận của Mĩ, Chính phủ Pháp cử tướng Nava làm tổng
chỉ huy quân đội viễn chinh của Pháp ở Đông Dương . Kế hoạch Nava ra đời.
- Nội dung kế
hoạch được chia thành hai bước:
- Bước thứ
nhất: Trong thu – đông năm 1953 và xuân năm 1954, giữ thế phòng ngự chiến
lược ở Bắc Bộ,để bình định miền Trung và Nam Đông Dương.
- Bước thứ
hai: Từ thu – đông năm 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường miền Bắc, thực
hiện tiến công chiến lược, và “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
- Để thực hiện
kế hoạch, Nava tập trung quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ, tiến hành những
cuộc càng quét bình định vùng chiếm đóng, mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt
kích ở vùng rừng núi biên giới.
Câu 2: Diễn biến
của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954....
Diễn
biến của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân dân
ta?
Trả
lời:
Diễn biến cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân
1953 - 1954 của nhân dân ta:
- Ngày 10/12/1953,
ta tiến công Lai Châu, giải phóng toàn bộ Lai Châu , uy hiếp Điện Biên Phủ.
Địch tăng cường lực lượng cho Điện Biên Phủ , biến Điện Biên Phủ thành nơi
tập trung quân thứ hai của địch.
- Đầu tháng
12/1953, liên quân Lào – Việt mở cuộc tiến công của địch ở Trung Lào giải
phóng một phân thị xã Thà Khẹt, bao vây uy hiếp căn cứ Xê nô, biến Xê nô
thành nơi tập trung quân thứ ba của địch.
- Cuối tháng
1/1945, liên quân Lào – Việt tiến công địch ở Thượng Lào, giải phóng lưu vực
sông Nậm Nu, toàn tỉnh Phong Xà Lì, uy hiếp Luông Phabang. Địch phải tăng
cường lực lượng cho Luông Phabang thành nơi tập trung quân thứ tư của địch.
- Đầu tháng
2/1954 quân ta tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên, giải phóng Kon Tum
bao vây, uy hiếp Plây cu. Biến Plây cu thành nơi tập trung quân thứ 5 của
địch.
- Phối hợp với
mặt trận chính khi quân chủ lực địch bị giam chân và phân tán nhiều nơi, tại
các vùng sau khi địch, phong trào chiến tranh du kích phát triển mạnh.
Câu 3: Chiến
dịch Điện Biên Phủ đã được chuẩn bị và giành thắng lợi như thế nào?....
Chiến
dịch Điện Biên Phủ đã được chuẩn bị và giành thắng lợi như thế nào? Nêu ý
nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?
Trả
lời:
- Chuẩn bị của
chiến dịch Điện Biên Phủ:
- Đầu tháng
12/1953, Bộ chính trị trung ương Đảng họp thông qua kế hoạch tác chiến của
Bộ Tổng tư lệnh và quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Để chuẩn bị
cho chiến dịch, ta đã huy động gồm 4 đại đoàn bộ binh, một đại đoàn công
pháo và nhiều tiểu đoàn công binh, thông tin, vận tải, quân y…với tổng
khoảng 55000 quân , hàng chục nghìn tấn vũ khí đạn dược, 27000 tấn gạo với
628 ô tô vận tải, 11800 thuyền bè, 21000 xe đạp, hàng nghìn xe ngựa, trâu
bò …chuyển ra mặt trận.
- Đầu tháng
3/1954, công tác chuẩn bị mọi mặt đã hoàn tất.
- Qúa trình
dành thắng lợi chiến dịch Điện Biên Phủ:
- Đợt I
(13→17/3/1954): Ta tấn công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu
Bắc
- Đợt II
(30/3 → 26/4/1954): Ta tấn công phía Đông khu trung tâm Mường Thanh. Các
trận đánh diễn ra ác liệt ở đồi A1, C1... Ta chiếm phần lớn các cứ điểm của
địch tạo thêm điều kiện để bao vây, chia cắt, khống chế địch.
- Đợt III
(1→7/5/1954): Ta tiêu diệt khu trung tâm Mường Thanh và Hồng Cúm. Chiều
7/5/1954 ta tấn công vào sở chỉ huy địch, tướng Đờ Cát và bộ tham mưu bị
bắt, toàn bộ quân Pháp đầu hàng.
- Ý nghĩa chiến
thắng Điện Biên Phủ:
- Đập tan kế
hoạch Nava, giáng đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
- Là thắng lợi
lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam.
- Làm xoay
chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo thế mạnh trên bàn thương lượng
ngoại giao.
Câu 4: Hãy nêu
những nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định....
Hãy
nêu những nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ năm
1954 về Đông Dương?
Trả
lời:
Nội dung của hiệp định Giơ ne vơ:
- Các nước
tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương,
không can thiệp vào công việc nội bộ của 3 nước.
- Các bên
tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn cõi Đông Dương.
- Các bên
tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực, ở Việt
Nam lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời...
- Cấm đưa
quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Đông Dương. Các nước
ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương.
- Việt Nam sẽ
thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do vào tháng 7/1956.
- Trách nhiệm
thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục
họ.
Ý nghĩa hiệp định Giơ ne vơ:
- Là văn bản
pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước
Đông Dương và được các cường quốc cùng các nước tham dự hội nghị cam kết
tôn trọng.
- Nó đánh dấu
thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp, song chưa trọn vẹn vì mới giải
phóng được miền Bắc. Cuộc đấu tranh cách mạng vẫn tiếp tục nhằm giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước.
- Với hiệp định
Giơ-ne-vơ, Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược , rút hết quân đội
về nước, đế quốc Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa
chiến tranh xâm lược Đông Dương
Câu 5: Phân tích
nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến....
Phân
tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945 - 1954)?
Trả
lời:
Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự lãnh đạo
sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng
chiến đúng đắn, sáng tạo.
- Toàn dân,
toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu và sản xuất.
- Nhờ hệ thống
chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, mặt trận dân tộc thống nhất được
củng cố và mở rộng, lực lượng vũ trang sớm được xây dựng không ngừng , hậu
phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
- Nhờ tinh thần
đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương chống kẻ thù chung.
- Sự đồng
tình, ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân
dân khác, của nhân dân Pháp và nhân dân tiến bộ trên thế giới.
Ý nghĩa lịch sử:
- Chấm dứt cuộc
chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp
trong gần môt thế kỉ trên đất nước ta, miền Bắc nước ta được giải phóng,
chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Giáng đòn nặng
nền vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến
tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng,
cổ vũ mạnh mẽ tinh thần giải phóng dân tộc trên thế giới, trước hết là các
nước châu Á, Phi và Mĩ La Tinh.
II. HƯỚNG DẪN TRẢ
LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI
Câu 1: Chứng
minh: Chiến thắng Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất của ta....
Chứng
minh: Chiến thắng Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất của ta trong kháng
chiến chống Pháp và là thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định
Giơnevơ năm 1954, chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Đông Dương?
Trả
lời:
Hướng dẫn: Để chứng minh chiến thắng
Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp và là
thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954,
chúng ta cần nêu được các ý :
- Chiến dịch
Điện Biên Phủ đã làm thất bại hòa toàn kế hoạch Nava. Đây là quân bài cuối
cùng của Pháp, Mĩ trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
- Phá vỡ được
tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, “pháo đài bất khả xâm phạm” của
Pháp.
- Đây là trận
đánh được quân và dân ta chuẩn bị chu đáo với tinh thần: tất cả cho tiền
tuyến, tất cả cho chiến thắng.
- Thắng lợi
quân sự lớn nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã quyết định đến thắng lợi
ngoại giao trên bàn đàm phán, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ.
=> Như vậy, chiến thắng Điện Biên Phủ
là chiến thắng vĩ đại nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta,
góp phần quyết định vào thắng lợi trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ.
Câu 2: Lập bảng
niên biểu các sự kiện lịch sử lớn của ta trong cuộc kháng chiến....
Lập
bảng niên biểu các sự kiện lịch sử lớn của ta trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp từ sau chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đến khi kết thúc
cuộc kháng chiến (7 - 1954)?
Trả
lời:
Thời gian |
Sự kiện |
2 - 1951 |
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
II của Đảng. |
1950 - 1951 |
Chiến dịch Trung du, Chiến dịch đường
số 18, chiến dịch Hà Nam Ninh. |
Đông - xuân 1951 -1952 |
Chiến dịch Hòa Bình. |
Thu - đông 1952 |
Chiến dịch Tây Bắc. |
Xuân - hè 1953 |
Chiến dịch Thường Lào. |
9 - 1953 |
Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương
họp ở Việt Bắc để bàn về kế hoạch quân sự trong Đông xuân 1953 -
1954 . |
1954 |
Chiến dịch Điện Biên Phủ. |
21 - 7 - 1954 |
Ký kết Hiệp định Giơnevơ |