Câu 1: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng
- A. Núi
cao
- B.
Đồi núi thấp
- C. Đồng bằng
ven biển
- D. Đồng bằng
châu thổ
Câu 2: Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình
thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là :
- A. xâm thực –
mài mòn
- B.
xâm thực - bồi tụ
- C. xói mòn –
rửa trôi
- D. mài mòn –
bồi tụ
Bảng số liệu sau để trả lời các câu:
3,4,5
Nhiệt
độ trung bình tháng 1, tháng 7, trung bình năm ở các địa điểm
Địa điểm |
Nhiệt
độ TB tháng 1 (0C) |
Nhiệt
độ TB tháng 7 (0C) |
Nhiệt
độ TB năm (0C) |
Lạng Sơn Hà Nội Huế Đà Nẵng Quy Nhơn TPHCM |
13,3 16,4 19,7 21,3 23 25,8 |
27 28,9 29,4 29,1 29,7 27,1 |
21,2 23,5 25,1 25,7 26,8 27,1 |
Câu 3: Nhận
xét nhiệt độ trung bình tháng 1 nước ta:
- A. giảm dần từ
bắc vào Nam.
- B. tăng
dần từ Bắc vào Nam.
- C. tăng dần từ
Nam ra Bắc.
- D. không ổn định.
Câu 4: Nhận xét
nhiệt độ trung bình tháng 7 nước ta:
- A. giảm dần từ
Bắc vào Nam.
- B. tăng dần từ
Bắc vào Nam.
- C. tăng dần từ
Nam ra Bắc.
- D.
miền Trung cao nhất.
Câu 5: Nhận xét
nhiệt độ trung bình năm ở nước ta:
- A. giảm dần từ
bắc vào Nam.
- B.
tăng dần từ Bắc vào Nam.
- C. tăng dần từ
Nam ra Bắc.
- D. miền Trung
cao nhất.
Câu 6: Hệ thống sông nào sau đây có tổng cát bùn vận chuyển ra
biển lớn nhất nước ta là
- A.
hệ thống sông Hồng
- B. hệ thống
sông Mã
- C. hệ thống
sông Cả
- D. hệ thống
sông Đồng Nai
Câu 7: Ở Duyên hải miền Trung, loại đất có thể cải tạo để phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp là:
- A. đất cát
- B. đất mặn
- C. đấ phèn
- D.
đất bạc màu đồi trung du
Câu 8: Ở nước ta loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất là :
- A. đất phù sa
cổ
- B. đất phù sa
mới
- C.
đất feralit hình thành trên các đá mẹ khác nhau
- D. đất mùn
alit
Câu 9: Đất feralit ở nước ta có đặc điểm nổi bật là:
- A. thường có
màu đen, xốp, dễ thoát nước
- B. thường có
màu đỏ vàng, màu mỡ
- C.
thường có màu đỏ vàng, đất chua, dễ bị thoái hóa
- D. thường có
màu nâu, phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp dài ngày
Câu 10: Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô xuất hiện chủ yếu
ở vùng:
- A. sơn nguyên
Đồng Văn
- B. khu vực Quảng
Bình – Quảng trị
- C.
khu vực Nam Trung Bộ
- D. Tây
Nguyên
Câu 11: Ở nước ta, các đồng bằng hạ lưu sông được bồi tụ, mở
mang nhanh chóng là hệ quả của
- A.
Quá trình xâm thực, bóc mòn mạnh mẽ ở miền núi
- B. Mạng lưới
sông ngòi dày đặc
- C. Sông ngòi
nhiều nước
- D. Chế độ nước
sông theo mùa
Câu 12: Hệ thống sông có mạng lưới dạng nang quạt ở nước ta
là:
- A.
hệ thống sông Hồng – Thái Bình
- B. hệ thống
sông Mã
- C. hệ thống
sông Cả
- D. hệ thống
sông Cửu Long
Câu 13: Khu vực có chế
độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là
- A. Tây Bắc
- B. Bắc Trung
Bộ
- C.
cực Nam Trung Bộ
- D. Tây
Nguyên
Câu 14: Đắc điểm nào dưới đây của sông ngòi nước ta thể hiện
tính chất gió mùa của khí hậu
- A. Mạng lưới
sông ngòi dày đặc
- B. Sông ngòi
nhiều nước giàu phù xa
- C.
Chế độ nước sông theo mùa
- D. Dòng sông ở
đồng bằng thường quanh co
Câu 15: chế độ nước sống theo mùa là do
- A. Sông ngòi
nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông ngòi nhỏ
- B. Sông ngòi
nước ta có tổng lượng nước lớn
- C. 60% lượng
nước sông là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ
- D.
Nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mùa mưa
Câu 16: Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường do
- A. Độ dốc
lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh
- B. Sông có đoạn
chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng
- C.
Chế độ mưa thất thường
- D. Lòng sông
nhiều nơi bị phù sa bồi đắp
Câu 17: Ở nước ta loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm
là
- A. Đất phèn
,đất mặn
- B. Đất cát,
đát pha cát
- C.
Đất feralit
- D. Đất
phù sa ngọt
Câu 18: Sự đa dạng và phong phú trong hệ thống cây trồng, vật nuôi
tại một nơi ở nước ta là nhờ:
- A. Sự phân
hoá theo mùa của khí hậu
- B. Sự phân bố
theo độ cao địa hình trong vùng
- C. Sự phân bố
theo bắc- nam của địa phương
- D.
Sự phân hoá theo độ cao địa hình, khí hậu, đất trong vùng
Câu 19: Thời kì nào không phải là mùa khô ở Tây Nguyên?
- A.
Tháng 5 đến 10
- B. Tháng 11 đến
4
- C. Tháng 11 đến
1
- D. Tháng 2 đến
4
Câu 20: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động
của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
- A. lượng nước
phân bố không đều giữa các hệ sông.
- B. phần lớn
sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
- C. phần lớn
sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
- D.
sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
Câu 21: Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn là do
- A. Mạng lưới
sông ngòi dày đặc
- B. Tổng lượng
nước sông lớn
- C. Chế độ nước
sông thay đổi theo mùa
- D.
Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền núi
Câu 22: Kiểu rừng tiêu biểu đặc trưng của khí hậu nóng ẩm ở nước ta
là :
- A.
Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
- C. Rừng gió
mùa nửa rụng lá.
- B. Rừng gió
mùa thường xanh.
- D. Rừng ngập
mặn thường xanh ven biển.
Câu 23: Quá trình hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa
hình hiện tại được biểu hiện ở
- A.
tạo thành địa hình Cácxtơ.
- B. đất trượt,
đá lở ở sườn dốc
- C. hiện tượng
bào mòn, rửa trôi đất.
- D. hiện tượng
xâm thực
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi
nước ta?
- A. Ít phụ
lưu.
- B. Nhiều
sông
- C.
Phần lớn là sông nhỏ.
- D. Mật độ
sông lớn
Câu 25: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là :
- A. tạo thành
nhiều phụ lưu.
- B. tổng lượng
bùn cát lớn
- C.
địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi
- D. tạo thành
dạng địa hình mới
Câu 26: Đất feralit có màu đỏ vàng là do
- A. Hình thành
trên đất mẹ có nhiều chất xơ
- B. Nhận dược
nhiều ánh nắng mặt trời
- C. Lượng phù
xa trong đất lớn
- D.
Tích tụ nhiều oxit sắt