Cho
bảng số liệu sau:
GIÁ
TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (GIÁ SO SÁNH NĂM 2010) THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG
CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn
vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Lương thực |
Rau đậu |
Cây công nghiệp |
Cây ăn quả |
Cây khác |
2005 |
331,4 |
194,8 |
30,9 |
79.0 |
20,4 |
6,3 |
2010 |
396,6 |
218,8 |
41,2 |
105,3 |
26,0 |
5,3 |
2013 |
443,0 |
242,9 |
45,6 |
120,8 |
28,1 |
5,6 |
Căn
cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo
từng nhóm cây trồng (theo giá so sánh 2010 – lấy năm 2005 là 100%) giai đoạn
2005-2013 lần lượt là
A. 233,7%, 144,7%,148,6%, 337,7%,88,9%
B. 113,7%; 124,7%; 152,9%; 137,7%;88,9%
C. 113,7%; 124,7%; 152,9%; 137,7%;98,8%
D. 113,7%;624,7%; 247,6%; 152,9%; 137,7%; 78,9%
Đáp án: B
Giải thích: Cây công nghiệp bao
gồm cả cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm nên tổng diện tích
cây công nghiệp nước ta năm 2014 là: diện tích cây công nghiệp lâu năm + diện
tích cây công nghiệp hàng năm = 711,1 + 2133,5 = 2844,6 nghìn ha.
Câu 2: Ý nào sau đây là đúng khi nói về tốc độ tăng trưởng của các
nhóm cây trồng trong giai đoạn 2005-2013?
A.
Cây lương thực tăng 124,7%
B.
Cây rau đậu tăng 147,6%
C.
Cây công nghiệp tăng 152,9%
D.
Cây ăn quả tăng 37,7 %
Đáp án: D
Giải thích: Tổng diện tích năm 1975
là 382,9. Vậy, so với năm 1975 tổng diện tích cây công nghiệp năm 2014 của nước
ta tăng gấp là 2844,6/382,9 = 7,4 lần.
Câu 3: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị
sản xuất các nhóm cây trồng trên
A. Biểu đồ tròn B. Biểu đồ đường C. Biểu đồ cột D. Biểu đồ miền
Đáp án: B
Giải thích: Tốc độ tăng trưởng
diện tích các loại cây trồng hàng năm và lâu năm ở nước ta từ năm 1975 đến 2014
(lấy năm 1975 = 120%) lần lượt là: 711,1/212,1 x 120 = 338,5%; 2133,5/172,8 x
120 = 1234,7%.
Câu 4: Ý nào sau đây là đúng
Dựa
vào tốc độ tăng trưởng có thể nhận thấy sự thay đổi trong cơ cấu giá trị sản
xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây trồng theo hướng
A.
Tỉ trọng nhóm cây rau đậu và cây công nghiệp tăng, tỉ trọng các nhóm cây còn
lại lại giảm
B.
Tỉ trọng cây công nghiệp giảm, tỉ trọng nhóm cây khác sẽ tăng
C.
Tỉ trọng cây lương thực tăng, tỉ trọng nhóm cây khác sẽ giảm
D.
Tỉ trọng cây rau đậu giảm, tỉ trọng nhóm cây khác sẽ tăng
Đáp án: A
Giải thích: Tỉ trọng diện tích cây
công nghiệp lâu năm trong tổng diện tích cây công nghiệp qua các năm trên lần
lượt là 45,1%; 43,5%; 55,7%; 65,1%; 65,5%; 71,6%; 75,0%.
Câu 5: Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân
theo nhóm cây trồng phản ánh thực trạng
A.
Các vùng chuyên canh cây lương thực được mở rộng
B.
Các vùng chuyên canh cây công nghiệp được mở rộng
C.
Các vùng chuyên canh cây ăn quả được mở rộng
D.
Các nhóm cây khác đang được mở rộng quy mô
Đáp án: B
Giải thích: So với năm 1975, năm
2014 diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng thêm 2133,5 - 172,8 = 1960,7 nghìn
ha.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP
HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn
vị: nghìn ha)
Năm |
Cây công nghiệp hàng năm |
Cây công nghiệp lâu năm |
1975 |
210,1 |
172,8 |
1985 |
600,7 |
470,3 |
1995 |
716,7 |
902,3 |
2000 |
778,1 |
1451,3 |
2005 |
861,5 |
1633,6 |
2010 |
797,6 |
2010,5 |
2014 |
711,1 |
2133,5 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến
thức đã học, trả lời các câu hỏi sau
Câu 6: Tổng diện tích cây công
nghiệp nước ta năm 2014 là
A. 2229,4 nghìn ha B. 2844,6 nghìn
ha
C. 2495,1 nghìn ha D. 2808,1 nghìn
ha
Đáp án: B
Giải thích: Cây công nghiệp bao gồm
cả cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm nên tổng diện tích cây
công nghiệp nước ta năm 2014 là: diện tích cây công nghiệp lâu năm + diện tích
cây công nghiệp hàng năm = 711,1 + 2133,5 = 2844,6 nghìn ha.
Câu 7: So với năm 1975, tổng
diện tích cây công nghiệp năm 2004 của nước ta tăng gấp
A. 4,4 lần B. 5,4 lần C. 6,4 lần D.
7,4 lần
Đáp án: D
Giải thích: Tổng diện tích năm 1975
là 382,9. Vậy, so với năm 1975 tổng diện tích cây công nghiệp năm 2014 của nước
ta tăng gấp là 2844,6/382,9 = 7,4 lần.
Câu 8: Tốc độ tăng trưởng diện tích
các loại cây trồng hàng năm và lâu năm ở nước ta từ năm 1975 đến 2014 (lấy năm
1975= 100%) lần lượt là
A. 438,5%; 1734,7%
B. 138,5%; 1294,7%
C. 338,5%;1234,7%
D. 338,5%; 2234,7%
Đáp án: C
Giải thích: Tốc độ tăng trưởng diện
tích các loại cây trồng hàng năm và lâu năm ở nước ta từ năm 1975 đến 2014 (lấy
năm 1975 = 120%) lần lượt là: 711,1/212,1 x 120 = 338,5%; 2133,5/172,8 x 120 =
1234,7%.
Câu 9: Tỉ trọng diện tích cây công
nghiệp lâu năm trong tổng diện tích cây công nghiệp qua các năm trên lần lượt
là
A. 55,1%; 40,8%; 43,9%; 55,7%;
65,1%; 65,5%
B. 45,1%; 48,8%;43,9%; 54.8%; 65,1%;
65,5%
C. 45,1%;40,8%; 63,9%; 55,7%; 45,1%;
45,5%
D. 45,1%; 43,5%; 55,7%; 65,1%;
65,5%; 71,6%; 75,0%
Đáp án: D
Giải thích: Tỉ trọng diện tích cây
công nghiệp lâu năm trong tổng diện tích cây công nghiệp qua các năm trên lần
lượt là 45,1%; 43,5%; 55,7%; 65,1%; 65,5%; 71,6%; 75,0%.
Câu 10: So với năm 1975, năm 2014 diện
tích cây công nghiệp lâu năm tăng thêm
A. 1680,7 nghìn ha B. 2960,0 nghìn
ha C. 1960,0 nghìn ha D. 960,7 nghìn ha
Đáp án: C
Giải thích: So với năm 1975, năm
2014 diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng thêm 2133,5 - 172,8 = 1960,7 nghìn
ha.
Câu 11: Ý nào dưới đây không
đúng?
A. Từ năm 1975 đến năm 2010, diện
tích cây công nghiệp hàng năm tăng, từ năm 2010 đến 2014 giam
B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm
tiếp tục tăng
C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm
tăng mạnh nhất ở giai đoạn 2005-2010
D. Diện tích cây công nghiệp hàng
năm tăng mạnh nhất ở giai đoạn 2005-2010
Đáp án: D
Giải thích: Qua bảng số liệu, ta có
những nhận xét sau:
- Từ năm 1975 đến năm 2012, diện
tích cây công nghiệp hàng năm tăng, từ năm 2012 đến 2014 giảm. Tăng mạnh nhất
giai đoạn 1975-1985.
- Diện tích cây công nghiệp lâu năm
tiếp tục tăng qua các năm và tăng mạnh nhất ở giai đoạn 2005-2012.
Câu 12: Để thể hiện diện tích cây công
nghiệp hàng năm và lâu năm trong giai đoạn 1975-2014, dạng biểu đồ thích hợp
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ kết hợp cột và đường
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ cột ghép và đường
Đáp án: D
Giải thích: Để thể hiện diện tích
cây công nghiệp hàng năm và lâu năm trong giai đoạn 1975-2014, dạng biểu đồ
thích hợp nhất là biểu đồ cột, cụ thể là mỗi đối tượng một cột (cột ghép).
Câu 13: Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu
diện tích các loại cây công nghiệp của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ thích
hợp nhất là
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ cột chồng
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ kết hợp (cột và đường)
Đáp án: C
Giải thích: Để thể hiện sự thay đổi
cơ cấu diện tích các loại cây công nghiệp của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ
thích hợp nhất là biểu đồ miền (có hai đối tượng, yêu cầu thể hiện cơ cấu và có
đến 7 mốc năm nên biểu đồ miền là thích hợp nhất).
Câu 14: Để thể hiện tốc độ tăng
trưởng diện tích các loại cây công nghiệp của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ
thích hợp nhất là
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ cột chồng
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ kết hợp (cột và đường)
Đáp án: A
Giải thích: Tốc độ tăng trưởng
thường nói đến biểu đồ đường (số liệu đã qua xử lí, chuyển về %) nên để thể
hiện tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây công nghiệp của nước ta qua các
năm, thì biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường.
Câu 15: Để thể hiện quy mô và cơ
cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta năm 1975 và năm 2004. Dạng biểu đồ
thích hợp nhất là
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ kết hợp (cột và đường)
Đáp án: A
Giải thích:
- Yêu cầu: Qui mô và cơ cấu, có 2
mốc năm.
- Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện
quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta năm 1975 và năm 2004 là
biểu đồ tròn có bán kính khác nhau.
Câu 15: Nếu vẽ biểu đồ tròn thể
hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta năm 1975 và năm
2004 thì bán kính đường tròn năm 2014
A. Tương đương năm 1975
B. Lớn hơn 1,7 lần bán kính đường
tròn năm 1975
C. Lớn hơn 2,7 lần bán kính đường
tròn năm 1975
D. Lớn hơn 3,7 lần bán kính đường
tròn năm 1975
Đáp án: C
Giải thích: Nếu vẽ biểu đồ tròn thể
hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta năm 1975 và năm
2004 thì bán kính đường tròn năm 2014 là lớn hơn 2,7 lần bán kính đường tròn
năm 1975.
Câu 17: Nhận xét nào dưới đây là
không chính xác?
A. Diện tích cây công nghiệp hàng
năm liên tục tăng
B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm
liên tục tăng
C. Tổng diện tích cây công nghiệp
liên tục tăng
D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm
tăng nhanh hơn cây hàng năm
Đáp án: A
Giải thích: Qua bảng số liệu, ta có
những nhận xét sau:
- Từ năm 1975 đến năm 2012, diện
tích cây công nghiệp hàng năm tăng, từ năm 2012 đến 2014 giảm. Tăng mạnh nhất
giai đoạn 1975-1985.
- Diện tích cây công nghiệp lâu năm
tiếp tục tăng qua các năm, tăng nhanh hơn diện tích cây hàng năm và tăng mạnh
nhất ở giai đoạn 2005-2012.
Câu 18: Có liên quan tới sự thay
đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta là
A. Sự hình thành và phát triển của
các vùng trọng điểm lúa
B. Sự hình thành và phát triển của
các vùng nuôi tôm
C. Sự hình thành và phát triển của
các vùng trồng cây ăn quả
D. Sự hình thành và phát triển của
các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm
Đáp án: D
Giải thích: Sự hình thành và phát triển của các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, nhất là các vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ đã làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta (tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm giảm và cây công nghiệp lâu năm tăng lên).