Câu 1: Vùng tập trung than nâu với quy mô lớn ở nước ta là:
- A. Quảng
Ninh.
- B. Lạng
Sơn.
- C. Đồng bằng sông
Hồng.
- D. Cà
Mau.
Câu
2: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp
sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat địa lí Việt Nam trang 22, trong giai đoạn 2000-
2007 tỉ trọng sản xuất ngành này so với toàn ngành công nghiệp tăng thêm:
- A.
1,1%
- B. 2,1%
- C.
3,1%
- D. 4,1%
Câu 3: Nhiều nhà máy thuỷ điện được xây dựng ở nước ta vì
- A. giá thành
xây dựng thấp.
- B. tiềm năng thuỷ
điện rất lớn.
- C. không tác
động tới môi trường.
- D. không đòi
hỏi trình độ khoa học – kĩ thuật cao.
Câu 4: Đường dây 500 KV nối :
- A. Hà Nội -
Thành phố Hồ Chí Minh.
- B. Hoà Bình - Phú
Lâm.
- C. Lạng Sơn -
Cà Mau.
- D. Hoà Bình -
Cà Mau.
Câu 5: Nhà máy điện chạy bằng dầu có công suất lớn nhất hiện nay
là :
- A. Phú Mỹ.
- B. Phả Lại.
- C. Hiệp Phước.
- D. Hoà
Bình.
Câu 6: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành
công nghiệp trọng điểm vì
- A. có thị trường
tiêu thụ rộng lớn.
- B. tác động xấu
tới môi trường.
- C. đầu tư cho
công nghệ sản xuất cao.
- D. sử dụng
nhiều lao động trình độ cao.
Câu 7: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở
phía Nam chủ yếu là do
- A. xa các nguồn
nhiên liệu than.
- B. xây dựng
đòi hỏi vốn lớn hơn.
- C. ít nhu cầu
về điện hơn phía Bắc.
- D. gây ô nhiễm
môi trường.
Câu 8: Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền
Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam.
- A. Các nhà
máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.
- B. Miền Bắc chạy bằng
than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
- C. Miền Bắc nằm
gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố.
- D. Các nhà
máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.
Câu 9: Nhà máy thuỷ điện có công suất lớn đang được xây dựng ở
Nghệ An là :
- A. A
Vương.
- B. Bản Mai.
- C. Cần
Đơn.
- D. Đại
Ninh.
Câu 10: Đây là ngành công nghiệp được phân bố rộng rãi nhất ở nước
ta.
- A. Chế biến sản
phẩm chăn nuôi.
- B. Chế biến
chè, thuốc lá.
- C. Chế biến hải
sản.
- D. Xay xát.
Câu 11: Đây là những địa danh làm nước mắm nổi tiếng nhất ở nước
ta.
- A. Cát Hải (Hải
Phòng), Nam Ô ( Đà Nẵng), Tuy Hoà (Phú Yên).
- B. Phú Quốc (
Kiên Giang), Long Xuyên (An Giang), Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu).
- C. Cát Hải (Hải
Phòng), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang).
- D. Phan Thiết
(Bình Thuận), Nha Trang (Khánh Hoà), Tuy Hoà (Phú Yên).
Câu 12: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho sản
lượng điện nước ta tăng nhanh?
- A. Nhiều nhà
máy điện có quy mô lớn đi vào hoạt động.
- B. Đáp ứng việc xuất
khẩu điện sang các nước lân cận.
- C. Nước ta có
nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực.
- D. Nhu cầu về
điện để phục vụ sản xuất và đời sống ngày càng nhiều.
Câu 13: Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng
lớn nhất thuộc về
- A. nhiệt điện, thuỷ
điện.
- B. nhiệt điện,
điện gió.
- C. thuỷ điện,
điện nguyên tử.
- D. thuỷ điện,
điện gió.
Câu 14: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành
công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay vì :
- A. Có thế mạnh lâu
dài để phát triển.
- B. Chiếm tỉ
trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp.
- C. Có liên
quan, tác động đến sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế khác.
- D. Tất cả các
lí do trên.
Câu 15: Khí tự nhiên
đang được khai thác ở nước ta nhằm mục đích là
- A. Làm nhiên liệu
cho các nhà máy nhiệt điện
- B. Xuất khẩu
để thu ngoại tệ
- C. Làm nguyên
liệu cho sản xuất phân đạm
- D. Tiêu dùng
trong gia đình
Câu 16: Ý nào dưới
đây không đúng khi nói về đặc điểm của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở nước
ta?
- A. Có giá trị
đống góp hàng năm lướn
- B. Là ngành có
truyền thống lâu đời
- C. Có sự hợp
tác chặt chẽ với nước ngoài
- D. Có cơ sở vật
chất kĩ thuật hiện đại
Câu
17: Cơ cấu sản lượng điện phân
theo nguồn ở nước ta thay đổi từ thủy điện sang nhiệt điện chủ yếu là do:
- A. Sự suy giảm
trữ lượng nước của các dòng sông
- B. Nhà máy
nhiệt điện vận hành được quanh năm
- C. Đưa vào khai
thác các nhà máy nhiệt điện công suất lớn
- D. Không xây
dựng thêm các nhà máy thủy điện
Câu 18: Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có ngành chế biến sữa phát
triển vì :
- A. Có nguồn
nguyên liệu tại chỗ dồi dào.
- B. Có thị trường
tiêu thụ lớn.
- C. Có điều kiện
thuận lợi về cơ sở vật chất.
- D. Tất cả các lí
do trên.
Câu 19: Vùng công nghiệp sản xuất đường mía phát triển nhất nước ta
là :
- A. Đông Nam Bộ.
- B. Đồng bằng
sông Cửu Long.
- C. Nam Trung
Bộ.
- D. Bắc Trung
Bộ.
Câu
20: Các nguồn nhiên liệu chủ yếu
để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là:
- A. Than, dầu khí,
thủy năng
- B. Sức gío,
năng lượng mặt trời, than
- C. Thủy triều,
thủy năng, sức gió
- D. Than, dầu
khí, địa nhiệt
Câu
21: Hệ thống sông có tiền năng
thủy điện lớn nhất nước ta là
- A. Hệ thống
sông Mê Công
- B. Hệ thống sông Hồng
- C. Hệ thống
sông Đồng Nai
- D. Hệ thống
sông Cả
Câu 22: Công nghiệp
chế biến chè ở nước ta phân bố ở vùng
- A. Đồng bằng
sông Hồng và đồng bằng song Cửu Long
- B. Bắc Trung
Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
- C. Trung du và miền
núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
- D. Đông Nam Bộ
và Đồng bằng sông Cửu Long
Câu
23: Công nghiệp rượu, bia, nước
ngọt của nước ta thường phân bố chủ yếu ở
- A. Các đô thị lớn
- B. Các tỉnh
miền núi
- C. Vùng ven
biển
- D. Vùng
nông thôn
Câu
24: Công nghiệp chế biến sữa và các sản
phẩm từ sữa phân bố ở các đô thị lớn chủ yếu do
- A. Đây là các
vùng nuôi bò sữa lớn
- B. Đây là nơi
có kĩ thuật nuôi bò sữa phát triển
- C. Đây là nơi có
thị trường tiêu thụ lớn
- D. Đây là nơi
có nhiều lao động có trình độ
Câu 25: Đây là đặc điểm của ngành dầu khí của nước ta :
- A. Tiềm năng
trữ lượng lớn nhưng quy mô khai thác nhỏ.
- B. Trên 95% sản lượng
được dùng để xuất khẩu thô.
- C. Mới được
hình thành trong thập niên 70 của thế kỉ XX.
- D. Bao gồm cả
khai thác, lọc dầu và hoá dầu.
Câu 26: Đường dây 500 KV được xây dựng nhằm mục đích :
- A. Khắc phục tình
trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ.
- B. Tạo ra một
mạng lưới điện phủ khắp cả nước.
- C. Kết hợp giữa
nhiệt điện và thuỷ điện thành mạng lưới điện quốc gia.
- D. Đưa điện về
phục vụ cho nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
Câu
27: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp
chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản
xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000 – 2007 của nước ta tăng gần
- A. 1,7 lần
- B. 2,7 lần
- C. 3,7 lần
- D. 4,7 lần
Câu
28: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp
sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat địa lí Việt Nam trang 22, trong cơ cấu giá trị
sản xuất ngành này năm 2007 thì dệt may
- A.
54,8%
- B. 55,8%
- C.
56,8%
- D.
57,8%