Câu 1: Bốn cao nguyên xếp tầng nằm phía tây của Tây Nguyên, kể từ
bắc vào nam là :
- A. Gia Lai,
Kon Tum, Mơ Nông và Di Linh.
- B.
Kon Tum, Plây-cu, Đắc Lắc, Mơ Nông.
- C. Kon Tum,
Plây-cu, Đắc Lắc, Lâm Viên.
- D. Kon Tum,
Gia Lai, Đắc Lắc, Lâm Đồng.
Câu 2: Tây Nguyên là vùng đứng đầu cả nước về
- A. diện tích
cây ăn quả.
- B. sản lượng
cây cao su.
- C. trữ năng
thủy điện.
- D.
diện tích cây cà phê.
Câu 3: Vùng chuyên canh cà phê lớn nhất của nước ta phân bố chủ
yếu ở vùng nào sau đây ?
- A. Bắc Trung
Bộ.
- B. Đồng Bằng
Sông Hồng.
- C. Duyên Hải
Nam Trung Bộ.
- D.Tây
Nguyên.
Câu 4: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về mặt quốc phòng
vì :
- A.
Có độ cao lớn, có biên giới chung với Lào và Cam-pu-chia.
- B. Đây là địa
bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người.
- C. Đây là
vùng duy nhất của nước ta không tiếp giáp với biển.
- D. Có địa hình
hiểm trở với nhiều diện tích là rừng rậm.
Câu 5: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và có mặt nhiều nơi ở Tây
Nguyên là :
- A.
Sét, cao lanh.
- B. Sắt.
- C.
Bôxit.
- D. Đá
vôi.
Câu 6: Địa hình và khí hậu của Tây Nguyên thuận lợi cho phát triển
:
- A.
Các loại cây có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt đới.
- B. Các loại
cây có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới.
- C. Các loại
cây có nguồn gốc ôn đới.
- D. Các loại
cây có nguồn gốc nhiệt đới.
Câu 7: Địa hình của Tây Nguyên có đặc điểm là :
- A.
Thấp dần từ phía đông sang phía tây.
- B. Thấp dần từ
phía bắc xuống phía nam.
- C. Thấp dần từ
phía tây sang phía đông.
- D. Cao ở phía
bắc, phía nam và thấp ở giữa.
Câu 8: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn
nhất ở Tây Nguyên là
- A. Crôm.
- B.Mangan.
- C. Sắt.
- D. Bôxit.
Câu 9: Đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên :
- A. Mang tính
chất cận nhiệt đới, phân hóa theo mùa, có hai mùa khô, mưa rõ rệt.
- B.
Mang tính chất cận Xích đạo, nóng quanh năm, có hai mùa khô, mưa rất sâu sắc.
- C. Nhiệt đới,
pha trộn tính chất á nhiệt đới, nóng quanh năm, có hai mùa khô, mưa rõ rệt.
- D. Có sự
tương phản lớn giữa mùa mưa với độ cao và mùa khô rất thiếu nước.
Câu 10: Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông
nghiệp của Tây Nguyên là
- A.
Sự phân hóa theo mùa.
- B. Sự phân
hóa theo độ cao.
- C. Diễn biến
thất thường.
- D. Khô nóng
quanh năm.
Câu 11: Bắt đầu từ sau năm 1975 đến giữa thập kỉ 80, dân số Tây
Nguyên rất tăng nhanh là do :
- A. Tỉ suất tử
giảm nhanh.
- B.
Gia tăng cơ giới cao.
- C. Gia tăng tự
nhiên cao.
- D. Tỉ suất
sinh cao.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat trang 24, hãy cho biết Tây Nguyên, tỉnh có
tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người thấp
nhất (dưới 4 triệu đồng / người) là
- A. Đắk
Nông.
- B.
Kon Tum.
- C. Gia
Lai.
- D. Lâm Đồng.
Câu 13: Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy
mô lớn ở nước ta nhờ vào điều kiện nào sau đây?
- A.
Đất đỏ badan giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn.
- B. Khí hậu cận
xích đạo với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- C. Khí hậu
thuận lợi, nguồn nước trên mặt và nguồn nước ngầm phong phú.
- D. Mùa khô
kéo dài là điều kiện để phơi, sấy sản phẩm cây công nghiệp.
Câu 14: Cây công nghiệp quan trọng số 1 ở Tây Nguyên là
- A. hồ
tiêu.
- B. Cao
su.
- C. chè.
- D.
cà phê.
Câu 15: Cao nguyên đất đỏ ba dan có khí hậu ôn hòa quanh năm ở Tây
Nguyên là
- A. Cao nguyên
Đắc Lắc.
- B. Cao nguyên
Kon Tum.
- C.
Cao nguyên Di Linh.
- D. Cao nguyên
Plây-cu.
Câu 16: Tỉnh có diện tích cây cà phê chè phát triển mạnh nhất ở Tây
Nguyên là :
- A. Đắc Lắc.
- B. Kon Tum.
- C.
Lâm Đồng.
- D. Gia Lai.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat trang 14, hai cao nguyên nằm ở phía bắc
Tây Nguyên là
- A. Lâm Viên,
Di Linh.
- B. Mơ
Nông, Đắk Lắk.
- C.
Kon Tum, Pleiku.
- D. Di
Linh, Mơ Nông.
Câu 18: Ở Tây Nguyên, cao su được trồng chủ yếu tại các tỉnh
- A. Kon Tum,
Gia Lai.
- B.
Gia Lai, Đắk Lắk.
- C. Kom Tum, Đắk
Lắk.
- D. Đắk Lắk, Đắk
Nông.
Câu 19: Vùng Tây Nguyên có diện tích là 54 641 km2, dân số
năm 2014 là 5 525 800 người, mật độ dân số trung bình nhiêu người/ km2?
- A.
101 người/km2.
- B. 104 người/km2.
- C. 110 người/km2.
- D. 103 người/km2.
Câu 20: Tây Nguyên là vùng có tiềm năng to lớn về
- A. khoáng sản
và thuỷ sản.
- B. nông
nghiệp và thuỷ sản.
- C.
nông nghiệp và lâm nghiệp.
- D. lâm nghiệp
và thuỷ sản.
Câu 21: Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ giống nhau ở đặc
điểm tự nhiên nào sau đây?
- A. Cùng có
nhiều đất đỏ badan.
- B. Cùng có
nhiều đất feralit trên đá vôi.
- C.
Sông suối có nhiều tiềm năng thuỷ điện.
- D. Cùng chịu ảnh
hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.
Câu 22: Việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên không
phải là
- A. thúc đẩy
các ngành công nghiệp phát triển.
-
B. chỉ để phục vụ khai thác và chế biến bôxit.
- C. đem lại
nguồn nước tưới quan trọng vào mùa khô.
- D. góp
phần phát triển du lịch, nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 23: Nhân tố có ảnh hưởng nhất đến sự phân bố cây cà phê ở Tây
Nguyên :
- A. Địa hình
cao nguyên xếp tầng khá bằng phẳng.
- B.
Đất ba dan màu mỡ.
- C. Khí hậu
nhiệt đới.
- D. Chính sách
phát triển và kinh nghiệm sản xuất.
Câu 24: Tuyến quốc lộ quan trọng nhất nối các tỉnh của vùng Tây
Nguyên với Đông Nam Bộ là:
- A. Quốc lộ
27.
- B.
Quốc lộ 14.
- C. Quốc lộ
19.
- D. Quốc lộ
20.
Câu 25: Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê số 1 của nước ta
nhờ :
- A. Có khí hậu
nhiệt đới với sự phân hoá đa dạng theo độ cao.
- B.
Có nhiều đất ba dan và khí hậu nhiệt đới cận Xích đạo.
- C. Có độ cao
lớn có khí hậu mát mẻ.
- D.Có nhiều đồn
điền cà phê từ thời Pháp để lại.
Câu 26: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, xác định tỉnh nào
sau đây của Tây Nguyên vừa tiếp giáp với Campuchia vừa tiếp giáp với Lào
- A. Lâm Đồng.
- B. Đắk Nông.
- C. Gia Lai.
- D.
Kon Tum.
Câu 27: Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của Tây Nguyên?
- A. Xích đạo
gió mùa nóng quanh năm.
- B. Nhiệt đới ẩm
gió mùa có mùa đông lạnh.
- C. Nhiệt đới ẩm
gió mùa phân hóa theo độ cao.
- D.
Cận xích đạo gió mùa với 1 mùa mưa và 1 mùa khô kéo dài.
Câu 28: Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Tây Nguyên là
- A. cao su.
- B. chè.
- C.
cà phê.
- D. điều.