Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long có những nhóm đất chính là
- A.
đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn.
- B. đất phù sa
ngọt, đất xám, đất mặn.
- C. đất phèn,
đất mặn, đất badan.
- D. đất mặn, đất
bạc màu, đất phèn.
Câu 2: Sự xâm nhập mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra mạnh
nhất vào thời gian
- A. Từ tháng 3
đến tháng 8
- B. Từ tháng 9
đến tháng 4 năm sau.
- C. Từ tháng 5
đến tháng 10
- D.
Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Câu 3: Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long
không thuận lợi cho việc:
- A. Phát triển
nghề nuôi cá, tôm nước ngọt.
- B. Phát triển
nghề khai thác, chế biến thủy sản.
- C.
Phát triển giao thông vận tải đường bộ.
- D. Phát triển
giao thông vận tải đường thủy.
Câu 4: ý nào không biểu hiện được Đồng bằng sông Cửu Long là
vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta
- A. Chiếm trên
50% diện tích lúa cả nước
- B. Bình quân
lương thực đầu người đạt trên 1000kg
- C.
Có nhiều khả năng để mở rộng diện tích
- D. Chiếm trên
50% sản lượng láu cả nước
Câu 5: Giá trị kinh tế của rừng ngập mặn đối với đời sống nhân dân
vùng Đồng bằng sông Cửu Long :
- A. Ngăn chặn
sự xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
- B. Chắn sóng,
cố định đất, mở rộng diện tích đồng bằng.
- C. Là môi trường
sống của các loài sinh vật.
- D.
Cung cấp gỗ củi, cây dược liệu và nguồn thực phẩm.
Câu 6: Khó khăn nhất cho sản xuất cây lương thực ở vùng Đồng bằng
sông Cửu Long vào thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là :
- A. Đất bị ngập
úng quá sâu.
- B.
Tình trạng bốc phèn.
- C. Đất bị nhiễm
mặn.
- D. 2/3 diện
tích đất bị ngập úng và nhiễm mặn.
Câu 7: Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nét tính
chất
- A. ôn đới.
- B. nhiệt đới.
- C. cận nhiệt
đới.
- D.
cận xích đạo.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết vùng nào
dưới đây có nhiều vịnh cửa sông đổ ra biển nhất nước ta?
- A. Đồng bằng
sông Hông.
- B. Bắc Trung
Bộ.
- C. Nam Trung
Bộ.
- D.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9: Hãy cho biết giải pháp nào sau đây được cho là quan trọng
nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- A.
Cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn.
- B. Cần phải
duy trì và bảo vệ rừng.
- C. Đẩy mạnh
trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản.
- D. Tạo ra các
giống lúa chịu được phèn, mặn.
Câu 10: Loại đất chiếm tỉ lệ cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
- A. Đất mặn.
- B. Đất phù sa
ngọt.
- C.
Đất phèn.
- D. Các loại đất
khác.
Câu 11: Cây dừa được trồng chủ yếu ở vùng
- A. Bắc Trung
Bộ.
- B. Duyên hải
Nam Trung Bộ.
- C. Đông Nam Bộ.
- D.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12: Biện pháp nào sau đây không đúng về sử dụng hợp lý và cải
tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- A.
xây dựng các hồ chứa nước ngọt là biện pháp thuỷ lợi quan trọng ở vùng.
- B. nước ngọt
là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô.
- C. tạo ra các
giống lúa chịu được phèn, mặn.
- D. duy trì và
bảo vệ tài nguyên rừng.
Câu 13: Dựa vào Atlat trang 28, tỉ trọng khu vực nông, lâm nghiệp
và thuỷ sản trong cơ cấu GDP ở Đồng bằng sông Cửu Long bao nhiêu phầm trăm?
- A.
42,8%
- B.
43,8%
- C .
44,8%
- D.
45,8%
Câu 14: Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở
Đồng bằng sông Cửu Long là
- A. di dân
tránh lũ.
- B.
sống chung với lũ.
- C. xây dựng hệ
thống đê bao.
- D. trồng rừng
chống lũ.
Câu 15: Về sản xuất lương thực - thực phẩm, Đồng bằng sông Cửu Long
có ưu thế hơn hẳn các vùng khác về :
- A. Chăn nuôi
lợn và gia cầm.
- B. Trình độ
thâm canh.
- C.
Diện tích gieo trồng.
- D. Năng suất
lúa.
Câu 16: Năm 2005, diện tích trồng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long
là 3,80 triệu ha, sản lượng 17,4 triệu tấn. Nếu năng suất lúa tăng lên 61,1
tạ/ha thì diện tích trồng lúa của vùng sẽ giảm đi:
- A. 3,00 triệu
ha.
- B. 2,50 triệu
ha.
- C. Trên 1,50
triệu ha.
- D.
Gần 1,00 triệu ha.
Câu 17: Diện tích gieo trồng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long năm
2005 là 3,80 triệu ha, năng suất 45,8 tạ/ha. Nếu chuyển 60,0 vạn ha đất lúa
sang trồng cây ăn quả và năng suất tăng lên 54 tạ/ha thì sản lượng lúa của Đồng
bằng sông Cửu Long sẽ tăng thêm là
- A. Trên 1,70
triệu tấn.
- B. Dưới 1,70
triệu tấn.
- C. Khoảng 124
000 tấn.
- D.
Không tăng.
Câu 18: Để tăng sản lượng lương thực, Đồng bằng sông Cửu Long cần
phải :
- A.
Tăng hệ số sử dụng đất, mở rộng diện tích đất hoang hóa, đẩy mạnh
thâm canh.
- B.Tăng cường
công tác thủy lợi, giữ được nước ngọt trong mùa khô.
- C. Thay đổi
cơ cấu giống lúa và cơ cấu mùa vụ; tăng diện tích lúa mùa và giảm diện
tích lúa hè thu.
- D. Tăng diện
tích lúa hè thu, giảm diện tích lúa đông xuân.
Câu 19: Để nâng cao chất lượng các mặt hàng xuất khẩu, Đồng bằng
sông Cửu Long cần phải:
- A. Đẩy mạnh
thâm canh tăng vụ, cải tiến giống, thức ăn.
- B.
Phát triển công nghiệp chế biến, chú ý kĩ thuật sản xuất.
- C. Kết hợp giữa
nông - lâm - ngư với bảo vệ môi trường sinh thái.
- D. Củng cố và
mở rộng thị trường xuất khẩu.
Câu 20: Hướng chính trong việc khai thác vùng biển của Đồng
bằng sông Cửu Long là
- A.
Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền tạo thành một thế liên hoàn
- B. Khai thác
triệt để tầng cá nổi
- C. Trồng rừng
ngập mặn kết hơp với nuôi tôm
- D. Đẩy mạnh
khai thác ở vùng đảo xa
Câu 21: Bến Tre là tỉnh có diện tích lúa thấp nhất của Đồng bằng
sông Cửu Long vì :
- A. Đây là tỉnh
có diện tích tự nhiên nhỏ nhất đồng bằng.
- B. Đây là tỉnh
có dân số đông mật độ cao nhất đồng bằng.
- C.
Đây là tỉnh dẫn đầu đồng bằng về trồng cây công nghiệp.
- D. Phần lớn
diện tích của tỉnh là đất nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Câu 22: Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của cả
nước và ĐB sông Cửu Long. (Đơn vị: triệu tấn)
Năm Vùng |
1995 |
2000 |
2002 |
2005 |
Cả nước |
1,58 |
2,25 |
2,64 |
3,43 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
0,82 |
1,17 |
1,36 |
1,84 |
Nhận định nào sau đây chưa chính xác
về sản xuất thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long ?
- A. Sản lượng
thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng liên tục.
- B. Sản lượng
thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn cả nước.
- C. Đồng bằng
sông Cửu Long luôn chiếm trên 50% sản lượng thuỷ sản cả nước.
- D.
Năm 2005, Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng thấp nhất trong các năm.
Câu 23: Vùng thượng và hạ châu thổ ở Đồng bằng sông Cửu Long đều có
chung đặc điểm là :
- A. Độ cao dao
động từ 2 – 4 m so với mực nước biển.
- B. Đất phù sa
bị nhiễm mặn.
- C. Chịu tác động
của sóng biển và thủy triề
- D.
Những vùng trũng bị ngập nước vào mùa mưa.
Câu 24: Để phát triển bền vững nền kinh tế - xã hội và môi trường,
Đồng bằng sông Cửu Long cần phải:
- A. Phá thế độc
canh cây lúa, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp và cây ăn quả.
- B. Bảo vệ rừng
tràm và rừng ngập mặn ven biển.
- C.
Khai thác tổng thể biển - đảo - đất liền gắn với bảo vệ môi trường sinh
thái.
- D. Đẩy mạnh
nuôi trồng và chế biến thủy hải sản.
Câu 25: Hệ sinh thái rừng phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long là :
- A. Rừng ngập
mặn và rừng nhiệt đới rụng lá.
- B. Rừng tràm
và rừng thưa nhiệt đới.
- C. Rừng khộp
và rừng ngập mặn
- D.
Rừng ngập mặn và rừng tràm.
Câu 26: Rừng tràm và rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long bị
chặt phá bừa bãi sẽ dẫn tới :
- A. Nước mặn lấn
sâu vào đất liền.
- B. Hình thành
các vùng nuôi trồng thủy sản.
- C.
Môi trường sinh thái bị phá vỡ.
- D. Nguy cơ lũ
lụt sẽ càng nghiêm trọng hơn.
Câu 27: Để cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp
quan trọng hàng đầu là :
- A.
Tăng cường công tác thủy lợi.
- B. Khai hoang
mở rộng diện tích.
- C. Tận dụng
diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản.
- D. Phải thay
đổi cơ cấu giống lúa, cơ cấu mùa vụ, đẩy mạnh thâm canh.
Câu 28: Tăng cường công tác thủy lợi ở Đồng bằng sông Cửu Long là
để :
- A. Để thoát
lũ trong mùa mưa
- B. Để thâm
canh tăng vụ mở rộng diện tích.
- C. Để phát
triển nghề nuôi trồng thủy sản.
- D.
Để giữ được nước ngọt trong mùa khô và thoát lũ trong mùa mưa.
Câu 29: Đất phù sa ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm
:
- A. Thường bị
ngập úng quá sâu trong mùa mưa.
- B.
Thành phần cơ giới chủ yếu là sét, đất quá chặt.
- C. Tình trạng
bốc phèn quá mạnh trong mùa khô.
- D. Khoảng 2/3
diện tích bị nhiễm mặn trong mùa khô.
Câu 30: Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông
Cửu Long chủ yếu dựa vào :
- A.
Cải tạo các vùng đất bị nhiễm phèn và nhiễm mặn.
- B. Cải tạo
vùng đất mới bồi ở các vùng cửa sông, ven biển.
- C. Cải tạo
vùng đất bạc màu ở vùng Đồng Tháp Mười và bán đảo Cà Mau.
- D. Cải tạo
vùng đất bị nhiễm phèn ở vùng trũng Hà Tiên.