Câu 1: Đồng bằng nước ta được
chia thành hai loại là
A. Đồng bằng
thấp và đồng bằng cao
B. Đồng bằng
châu thổ và đồng bằng ven biển
C. Đồng bằng
phù sa mới và đồng bằng phù sa cổ
D. Đồng bằng
phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển
Đáp án: B
Giải thích: Mục b, SGK/33 địa lí 12
cơ bản.
Câu 2: Các đồng bằng châu thổ sông ở
nước ta gồm
A. Đồng bằng
sông Hồng và đồng bằng sông Thái Bình
B. Đồng bằng
sông Cửu Long và đồng bằng sông Đồng Nai
C. Đồng bằng
sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng
sông Tiền và đồng bằng sông Hậu
Đáp án: C
Giải thích: Mục b, SGK/33 địa lí 12
cơ bản.
Câu 3: Đồng bằng châu thổ sông ở
nước ta đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên cơ sở
A. Vịnh biển
nông, thềm lục địa mở rộng
B. Vịnh biển
nông, thềm lục địa hẹp
C. Vịnh biển
sâu, thềm lục địa mở rộng
D. Vịnh biển
sâu, thềm lục địa hẹp
Đáp án: A
Giải thích: Mục b, SGK/33 địa lí 12
cơ bản.
Câu 4: Bề mặt đồng bằng sông
Hồng bị chia cắt thành nhiều ô là do
A. Có hệ
thống kênh mương thủy lợi rất phát triển
B. Con người
khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh
C. Phù sa
sông bồi tụ trên một bề mặt không bằng phẳng
D. Có hệ
thống đê ven sông ngăn lũ chia cắt
Đáp án: D
Giải thích: Mục b, SGK/33 địa lí 12
cơ bản.
Câu 5: Ở đồng bằng sông Hồng,
khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là
A. Vùng trong
đê
B. Vùng ngoài
đê
C. Các ô
trũng ngập nước
D. Ria phía
tây và tây bắc
Đáp án: B
Giải thích: Mục b, SGK/33 địa lí 12 cơ
bản.
Câu 6: Đặc điểm địa hình nổi bật
nhất của đồng bằng sông Hồng là
A. Được con
người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh
B. Cao ở ria
phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển
C. Bề mặt bị
chia cắt thành nhiều ô do hệ thống đê ngăn lũ
D. Bề mặt khá
bằng phẳng
Đáp án: C
Giải thích: Mục b, SGK/33 địa lí 12
cơ bản.
Câu 7: So với đồng bằng sông Hồng thì
đồng bằng sông Cửu Long
A. Thấp hơn
và bằng phẳng hơn
B. Thấp hơn
và ít bằng phẳng hơn
C. Cao hơn và
bằng phẳng hơn
D. Cao hơn và
ít bằng phẳng hơn
Đáp án: A
Giải thích: Mục b, SGK/33 địa lí 12
cơ bản
Câu 8: Bề mặt đồng bằng sông Cửu
Long có đặc điểm nổi bật là
A. Bị hệ
thống đê ngăn lũ chia cắt thành nhiều ô
B. Được phân
chia thành ba dải nằm song song với bờ biển
C. Có nhiều ô
trũng, cồn cát, đầm phá
D. Có hệ
thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt
Đáp án: D
Giải thích: Mục b, SGK/33 địa lí 12
cơ bản.
Câu 9: Ở nhiều đồng bằng ven biển miền
Trung thường có sự phân chia thành 3 dải, lần lượt từ biển vào là
A. Vùng trũng
thấp – cồn cát, đầm phá – đồng bằng
B. Cồn cát,
đầm phá – đồng bằng – vùng thấp trũng
C. Cồn cát,
đầm phá – vùng thấp trũng- đồng bằng
D. Đồng bằng
– cồn cát – đầm phá – vùng thấp trũng
Đáp án: C
Giải thích: Mục b, SGK/33 - 34 địa lí
12 cơ bản.
Câu 10: Các đồng bằng tương đối
lớn nằm ven biển miền Trung, từ Bắc vào Nam lần lượt là
A. Nghệ An –
Thanh Hóa – Quảng Nam – Tuy Hòa
B. Thanh Hóa
– Nghệ An – Tuy Hòa – Quảng Nam
C. Nghệ An –
Thanh Hóa – Tuy Hòa – Quảng Nam
D. Thanh Hóa
– Nghệ An – Quảng Nam – Tuy Hòa
Đáp án: D
Giải thích: Mục b, SGK/33 - 34 địa lí 12 cơ bản.
Câu 11: Đồng bằng sông Cửu Long
có nhiều vùng trũng lớn chưa được bồi lấp xong như
A. Đồng Tháp
Mười, Tứ giác Long Xuyên
B. Dọc sông
Tiền, sông Hậu
C. Ven biển
Đông và vịnh Thái Lan
D. Cà Mau,
Bạc Liêu
Đáp án: A
Giải thích: Mục b, SGK/33 địa lí 12
cơ bản.
Câu 12: “Về mùa lũ, nước ngập trên diện
rộng; về mùa cạn, nước triều lấn mạnh” là đặc điểm của
A. Đồng bằng
sông Hồng
B. Đồng bằng
sông Cửu Long
C. Đồng bằng
Quảng Nam
D. Đồng bằng
Tuy Hòa
Đáp án: B
Giải thích: Mục b, SGK/33 - 34 địa lí
12 cơ bản.
Câu 13: "2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn" là
đặc điểm của
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng thanh hóa
C. Đồng bằng Nghệ An
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Đáp án: D
Giải thích: Mục b, SGK/33 - 34 địa lí
12 cơ bản.
Câu 14: Dải đồng bằng miền Trung không liên tục bị chia cắt thành
nhiều đồng bằng nhỏ là do
A. Thềm lục địa ở khu vực này thu hẹp
B. Sông ở đây có lượng phù sa nhỏ
C. Có nhiều dãy núi ăn lan ra sát
biển
D. Có nhiều cồn cát, đầm phá
Giải thích: Ở miền Trung có nhiều dãy
núi đâm ngang ra biển như dãy Hoành Sơn, dãy Bạch Mã,… đã chia cắt dải đồng
bằng ở miền Trung thành các đồng bằng nhỏ, hẹp.
Câu 15: Thế mạnh nào dưới đây không có ở khu vực đồi núi?
A. Khoáng sản
B. Nguồn thủy năng
C. Nguồn hải sản
D. Từng và đất trồng
Đáp án: C
Giải thích: Vùng đồi núi nước ta là
vùng giàu có nhất về tài nguyên khoáng sản (cả trữ lượng, số lượng và chất
lượng), có trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước (lớn nhất là vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên), có tài nguyên đất phong phú – màu mỡ và là kho
xanh của nước ta nhưng lại nghèo tài nguyên thủy – hải sản do không giáp biển,…
Câu 16: Thế mạnh của khu vực đồi núi đối với sản xuất nông nghiệp là
A. Chuyên canh cây công nghiệp, cây
lương thực, chăn nuôi gia cầm
B. Chuyên canh cây ăn quả, cây lương
thực, chăn nuôi gia súc nhỏ
C. Chuyên canh cây công nghiệp, cây
ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn
D. Chuyên canh cây lương thực, cây
lương thực, chăn nuôi gia súc nhỏ
Đáp án: C
Giải thích: Mục 3 – ý a, SGK/34 địa
lí 12 cơ bản.
Câu 17: Thiên tai nào dưới đây không xảy ra ở khu vực đồi núi?
A. Lũ ống, lũ quét
B. Triều cường, ngập mặn
C. Động đất, trượt lở đất
D. Sương muối, rét hại
Đáp án: B
Giải thích: Mục 3 – ý a, SGK/34 – 35
địa lí 12 cơ bản.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, mỏ khoáng sản không phải
mỏ than đá là
A. Vàng Danh B. Quỳnh Nhai C. Phong
Thổ D. Nông Sơn
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí
Việt Nam trang 8 và trang 3 (kí hiệu chung), mỏ khoáng sản Phong Thổ (đất
hiếm), các mỏ khoáng sản Vàng Danh, Quỳnh Nhai và Nông Sơn đều là mỏ khoáng sản
than đá.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, mỏ sắt có trữ lượng lớn
nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Cổ Định B. Thạch Khê C. Lệ Thúy D.
Thạch Hà
Đáp án: B
Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí
Việt Nam trang 8 và trang 3 (kí hiệu chung), mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất ở
vùng Bắc Trung Bộ là Thạch Khê (Hà Tĩnh).
Câu 20: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đất hiểm
của nước ta phân bố chủ yếu ở
A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Bắc Trung
Bộ D. Tây Nguyên
Đáp án: B
Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí
Việt Nam trang 8 và trang 3 (kí hiệu chung), các mỏ đất hiểm của nước ta phân
bố chủ yếu ở vùng Tây Bắc, đặc biệt ở tỉnh Lai Châu với mỏ Phong Thổ.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đá vôi xi
măng lớn nhất phía nam phân bố ở tỉnh
A. Đồng Nai B. An Giang C. Kiên Giang
D. Cà Mau
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí
Việt Nam trang 8 và trang 3 (kí hiệu chung), các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất
phía nam phân bố ở Kiên Lương (Kiên Giang).
Câu 22. Đâu
không phải khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là
A. Lũ quét.
B. Nhiễm phèn.
C. Sạt lở đất.
D. Xói mòn.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/34, địa lí 12 cơ bản.
Câu 23. Cây công nghiệp được trồng chủ yếu ở
A. Vùng đồi núi thấp.
B. Các vùng trung du chuyển tiếp.
C. Các vùng cao nguyên rộng lớn.
D. Các đồng bằng châu thổ.
Giải thích: SGK/34, địa lí 12 cơ bản.
Câu 24. Vùng
đồi núi có nhiều phong cảnh đẹp, mát mẻ thích hợp phát triển ngành nào dưới
đây?
A. Thương mại.
B. Du lịch.
C. Trồng cây lương thực.
D. Trồng cây công nghiệp.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/34, địa lí 12 cơ bản.
Câu 25. Theo nguồn gốc hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm
các loại
A. Đồng bằng ven biển và đồng bằng
châu thổ
B. Tam giác châu và đồng bằng ven
biển.
C. Đồng bằng châu thổ và bán bình
nguyên.
D. Đồng bằng ven biển và tam giác
châu.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/33, địa lí 12 cơ bản.
Câu 26. Địa
hình đồi núi đã làm cho
A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ
thuận lợi để phát triển du lịch.
B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng
với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng
thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.
D. Các đồng bằng thường xuyên nhận
được lượng phù sa bồi đắp lớn.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/34, địa lí 12 cơ bản.
Câu 27. Ý nào
sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng?
A. Là cơ sở để phát triển nền nông
nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
B. Cung cấp các nguồn lợi khác về
thủy sản, lâm sản, khoáng sản
C. Địa bàn thuận lợi để phát triển
tập trung cây công nghiệp lâu năm.
D. Là điều kiện thuận lợi để tập
trung các khu công nghiệp, thành phố.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/33, địa lí 12 cơ bản.
Câu 28. Đồng
bằng nước ta có thuận lợi nào dưới đây?
A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt
đới, đa dạng hóa cây trồng.
B. phát triển tập trung các cây công
nghiệp dài ngày.
C. phát triển mạnh mẽ ngành công
nghiệp thủy điện.
D. phát triển ngành du lịch leo núi,
mạo hiểm và nghỉ mát.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/34, địa lí 12 cơ bản.
Câu 29. Đồng
bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm
A. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo
nên.
B. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
C. Diện tích 40 000 km².
D. Có hệ thống đê sông và đê biển.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/33, địa lí 12 cơ bản.
Câu 30. Đặc
điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Hẹp ngang.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng
nhỏ.
C. Chỉ có một số đồng bằng được mở
rộng ở các cửa sông lớn.
D. Được hình thành do các sông bồi
đắp.
Giải thích: SGK/33, địa lí 12 cơ bản.
Câu 31. Bão,
lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Bắc.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Tây Nguyên.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/34, địa lí 12 cơ bản.
Câu 32. Thích
hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả là địa hình của
A. Cao nguyên badan, bán bình nguyên,
đồi trung du
B. Bán bình nguyên đồi và trung du,
đồng bằng châu thổ
C. Các vùng núi cao có khí hậu cận
nhiệt và ôn đới
D. Vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/34, địa lí 12 cơ bản.
Câu 33. Thiên
tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven
biển nước ta là
A. Bão.
B. Sạt lở bờ biển
C. Cát bay, cát chảy
D. Động đất
Đáp án: A
Giải thích: SGK/34, địa lí 12 cơ bản.