Câu 1: Biển Đông có diện tích:
- A. 3,447 triệu km2.
- B.
3,457 triệu km2.
- C.3,437
triệu km2.
- D.
3,467 triệu km2.
Câu 2: Loại khoáng sản có tiềm năng
vô tận ở Biển Đông nước ta là :
- A.
Dầu
khí.
- B. Muối biển.
- C.
Cát trắng.
- D.
Titan.
Câu 3: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối
với thiên nhiên Việt Nam?
- A. Làm cho khí hậu mang tính hải
dương điều hòa
- B.
Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- C.
Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng
- D.
Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà.
Câu 4: Quá trình chủ yếu chi phối địa
mạo của vùng ven biển của nước ta là :
-
A.
Xâm thực.
- B.
Mài mòn.
- C.
Bồi tụ.
- D. Xâm thực - bồi tụ.
Câu 5: Thiên tai mang lại thiệt hại
lớn nhất cho cư dân vùng biển là
- A.
Sạt lở bờ biển
- B.
Nạn cát bay
- C.
Triều cường
- D. Bão
Câu 6: Loại thiên tai không xảy ra ở
vùng biển nước ta là
- A.
Sạt lở bờ biển
- B.
Nạn cát bay
- C. Triều cường
- D.
Bão
Câu 7: Loại khoáng sản nào có trữ lượng và
giá trị nhất ở vùng thềm lục địa nước ta:
- A.
Than bùn.
- B. Dầu khí.
- C.
Kim loại đen.
- D.
Kim loại màu.
Câu 8: Hai bể dầu lớn nhất ở thềm lục địa
nước ta là:
- A. Bể Nam Côn Sơn và bể Cửu Long.
- B.
Bể Sông Hồng và Bể Trung Bộ.
- C.
Bể Cửu Long Bể Sông Hồng .
- D.
Bể Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang
14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?
- A.
Quảng Ninh.
- B.
Quảng Bình .
- C.
Quảng Ngãi.
- D. Khánh Hoà.
Câu 10: Biển Đông giàu về loại tài nguyên
khoáng sản nào sau đây?
- A.
Dầu khí, than đá, quặng sắt
- B.
Dầu khí, cát, muối biển
- C.
Thuỷ sản, muối biển
- D. Dầu khí, cát, muối biển.
Câu 11: Nhận định nào sau đây không chính
xác: Giáp biển Đông nên nước ta:
- A.
có điều kiện phát triển nhiều loại hình du lịch
- B.
có nhiều lợi thế trong hội nhập kinh tế thế giới
- C. có nguồn tài nguyên khoáng sản
phong phú đa dạng
- D.
có điều kiện khí hậu thuận lợi hơn so với các nước cùng vĩ đ
Câu 12: Địa hình ven biển nước ta đa dạng
đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
- A.
khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.
- B.
xây dựng cảng và khai thác dầu khí.
- C.
chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.
- D. khai thác tài nguyên khoáng sản,
hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.
Câu 13: Vùng biển nước ta có khoảng
bao nhiêu đảo?
- A.
hơn 1000 đảo.
- B.
hơn 2000 đảo.
- C.
hơn 3000 đảo.
- D. hơn 4000 đảo.
Câu 14: Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến
ở khu vực nào ven biển nước ta?
- A.
bờ biển Bắc Bộ
- B.
bờ biển Nam Bộ
- C. bờ biển Nam Trung Bộ
- D.
bờ biển Bắc Trung Bộ
Câu 15: Biển Đông là biển lớn thứ mấy trong
các biển ở Thái Bình Dương?
- A. Thứ 2
- B.
Thứ 3
- C.
Thứ 4
- D.
Thứ 5
Câu 16: Tính chất khí hậu hải dương điều
hoà là do yếu tố nào quy định?
- A.
Địa hình
- B.
Khí hậu
- C. Biển Đông
- D.
Vị trí địa lý
Câu 17: Khu vực có thềm lục địa bị thu
hẹp trên Biển Đông thuộc vùng :
- A.
Vịnh Bắc Bộ.
- B.
Vịnh Thái Lan.
-
C.
Bắc Trung Bộ.
- D. Nam Trung Bộ
Câu 18: Ở nước ta thời tiết mùa đông
bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :
- A.
Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
- B.
Địa hình 85% là đồi núi thấp.
- C.
Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
- D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên
3260 km bờ biển).
Câu 19: Biểu hiện rõ nhất đặc điểm
nóng ẩm của Biển Đông là :
- A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm
ưu thế.
- B.
Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
- C.
Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
- D.
Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 20: Các dạng địa hình: cồn cát, đầm
phá, vũng vịnh nước sâu là đặc trưng của bờ biển:
- A.
Bắc Bộ
- B. Trung Bộ
- C.
Nam Bộ
- D.
từ Cà Mau tới Hà Tiên
Câu 21: Ý nào sau đây không phải là ảnh
hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?
- A.
Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
- B.
Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
- C.
Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào
mùa hè.
- D. làm tăng tính chất nóng và khô của
khí hậu nước ta.
Câu 22: Hệ sinh thái nào sau đây là đặc
trưng của vùng ven biển?
- A. Rừng ngập mặn.
- B.
Rừng kín thường xanh
- C.
Rừng cận xích đạo gió mùa.
- D.
Rừng thưa nhiệt đới khô
Câu 23: Ven biển Nam Trung Bộ là vùng thuận
lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta nhờ có:
- A. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông
lớn đổ ra biển
- B.
Nhiều bãi cát rộng
- C.
Cảnh quan xavan chiếm ưu thế
- D.
Tiếp giáp với vùng biển nước sâu
Câu 24: Biển Đông thường gây ra hậu quả
nặng nề nhất cho các vùng đồng bằng ven biển nước ta:
- A. bão
- B.
sóng thần.
- C.
triều cường.
- D.
xâm thực bờ biển.
Câu 25: Nước biển Đông có nhiệt độ trung
bình là:
- A.
24 độC.
- B. 23 độ C
- C.
22 độ C.
- D.
21 độ C.
Câu 26: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn
đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là
- A.
Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta
- B.
Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất
- C.
Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta
- D. Cơ sở để khẳng định chủ quyền
đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
Câu 27: Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm
của Biển Đông là :
- A.
Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
- B. Nhiệt độ nước biển khá cao và
thay đổi theo mùa.
- C.
Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
- D.
Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa