Câu 1: Cảm ứng ở thực vật là:
A. Phản ứng vận động
của các cơ quan thực vật đối với kích thích
B. Phản ứng sinh trưởng của các
cơ quan thực vật đối với kích thích
C. Phản ứng vươn tới của các cơ
quan thực vật đối với kích thích
D. Phản ứng tránh xa của các cơ
quan thực vật đối với kích thích
Câu 2: Thế nào là cảm ứng ở thực vật ?
A. Khả năng phản ứng
của thực vật đối với kích thích của môi trường
B. Hình thức phản ứng của một bộ
phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một hướng xác định
C. Hình thức phản ứng của cây
trước một tác nhân kích thích không định hướng
D. Khả năng vận động của cơ thể
hoặc một cơ quan theo đồng hồ sinh học.
Câu 3: Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là:
A. Xảy ra nhanh, dễ nhận thấy.
B. Xảy ra chậm, khó
nhận thấy.
C. Xảy ra nhanh, khó nhận thấy.
D. Xảy ra chậm, dễ nhận thấy.
Câu 4: Hướng động là:
A. Vận động của rễ hướng về lòng
đất.
B. Hướng mà cây sẽ cử động vươn
đến.
C. Cử động sinh trưởng cây về
phía có ánh sáng.
D. Vận động sinh
trưởng của cây trước tác nhân kích thích của môi trường.
Câu 5: Hai kiểu hướng động chính là
A. Hướng động dương (sinh trưởng
hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực)
B. Hướng động dương (sinh trưởng
tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích
thích)
C. Hướng động dương
(sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa
nguồn kích thích)
D. Hướng động dương (sinh trưởng
hướng tới nước) và hướg động âm (sinh trưởng hướng tới đất)
Câu 6: Nội dung nào sau đây đúng ?
1. Hướng động âm là cử động sinh
trưởng của cây theo hướng xuống đất
2. Hướng động dương là khả năng vận
động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích.
3. Hướng động âm là khả năng vận động
theo chiều nghịch của cây trước các tác nhân kích thích
4. Hướng động dương là cử động sinh
trưởng của thân cây vươn về phía tác nhân kích thích.
A. 1,2,3
B. 2,3
C. 1,2,3,4
D. 2,3,4
Câu 7: Tính hướng đất âm cùa thân và hướng đất dương của
rễ, được sự chi phối chủ yếu của nhân tố nào sau đây?
A. Kích tố sinh trưởng xitôkinin
B. Chất kìm hãm sinh trưởng
êtilen.
C. Kích tố sinh trưởng
auxin
D. Kích tố sinh trưởng gibêrelin
Câu 8: Tính hướng đất âm của thân cây và hướng đất dương
của rễ được sự chi phối chủ yếu của?
A. Hormone cytokinin
B. Hormone auxin
C. Ethylen
D. Hormone GA
Câu 9: Tác động nào của auxin dẫn đến kết quả hướng động
của thân và rễ cây?
1. Kích thích sự sinh trưởng giãn của
tế bào.
2. Tăng cường độ tổng hợp prôtêin của
tế bào.
3. Tăng tốc độ phân chia của tế
bào.
4. Làm tế bào lâu già.
A. 1,3
B. 1,2,4.
C. 3
D. 3,4.
Câu 10: Auxin có tác động gì đến thân và rễ cây?
A. Auxin làm tế bào giãn dài và
không phân chia
B. Auxin làm tế bào lâu già.
C. Auxin kích thích tế
bào lớn lên và kích thích tốc độ phân chia nhanh của tế bào.
D. Cả A, B và C.
Câu 11: Auxin hoạt động như thế nào mà khi đặt cây nằm
ngang, thì rễ cây hướng đất dương?
A. Auxin tập trung ở mặt trên,
ức chế các tế bào mặt trên sinh sản, làm rễ hướng đất.
B. Auxin tập trung ở mặt trên,
kích thích tế bào phân chia và lớn lên làm rễ uốn cong hướng tới đất.
C. Do tác động của trọng lực,
auxin buộc rễ cây phải hướng đất.
D. Auxin có khối lượng
rất nặng, chìm xuống mặt dưới của rễ, ức chế tế bào phân chia, làm rễ hướng
xuống đất.
Câu 12: Auxin hoạt động theo cơ chế nào mà khi đặt cây
đang nảy mầm nằm ngang, thì thân cây Hướng đất âm?
A. Auxin tập trung mặt trên của
thân, kích thích tế bào ở đây sinh sản nhanh, làm cho thân hướng đất âm.
B. Auxin tập trung mặt dưới của
thân, ức chế không cho tế bào mặt này sinh sản, làm cho thân hướng đất âm.
C. Auxin tập trung mặt trên của
thân, ức chế lớp tế bào ở đây không cho chúng sinh sản, làm cho thân hướng đất
âm.
D. Auxin tập trung măt
dưới của thân, kích thích tế bào mặt dưới sinh sản nhanh, làm thân uốn cong lên
phía trên.
Câu 13: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau
thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi
là:
A. Thân cây có tính hướng đất
dương còn rễ cây có tính hướng đất âm
B. Thân cây và rễ cây đều có
tính hướng đất dương
C. Thân cây và rễ cây đều có
tính hướng đất âm
D. Thân cây có tính
hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương
Câu 14: Loại nhân tố nào sau đây chi phối tính hướng sáng
dương của cây?
A. Chất kích thích
sinh trưởng auxin.
B. Chất kích thích sinh trưởng
gibêrêlin.
C. Tác động các chất kìm hãm
sinh trưởng.
D. Tác động các chất kích thích
sinh trưởng.
Câu 15: Hoocmon nào chi phối tính hướng sáng của cây?
A. Auxin.
B. Gibêrêlin.
C. Etylen.
D. Phitocrom
Câu 16: Dưới tác dụng ánh sáng, auxin phân bố như thế nào
để thân cây hướng sáng dương?
A. Phân bô ít ở phía ít được
chiếu sáng.
B. Phân bố đều quanh thân cây.
C. Phân bố trên ngọn nhiều, giữa
vừa, gốc ít.
D. Phân bố nhiều ở
phía ít ánh sáng, phân bô ít ở nơi được chiếu sáng.
Câu 17: Nghiên cứu ảnh hướng của ảnh sáng đối với sự sinh
trưởng của thực vật, người ta làm thi nghiệm: Gieo 1 số hạt thóc vào chậu và
đặt hên cạnh một bóng điện sáng. Sau vài ngày có hiện tượng cây mọc cong về
phía nguồn sáng. Phân tích tế bào thì thấy lượng auxin ở phía không được chiếu
sáng cao hơn phía đổi diện. Có thể giải thích
A. auxin được tổng hợp
đã tập trung nhiều hơn ở phía thiếu ánh sáng và kích thích các tế bào dài ra.
B. auxin kìm hãm sự sinh trưởng
của tế bào.
C. ở phía được chiếu sáng, cây
quang hợp mạnh nên sinh trưởng nhanh hơn.
D. auxin có tính hướng sáng âm
nên tập trung ở phía tối.
Câu 18: Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng
với cây xung quanh.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp
xúc với các cây cùng loài
C. Là phản ứng sinh
trưởng đối với sự tiếp xúc.
D. Là sự sinh trưởng của thân
(cành) về phía ánh sáng.
Câu 19: Hướng tiếp xúc là?
A. Sự vươn cao hơn vật mà nó
tiếp xúc.
B. Sự sinh trưởng khi có tiếp
xúc với các cây cùng loài.
C. Sự sinh trưởng của thân
(cành) về phía ánh sáng.
D. Phản ứng sinh
trưởng đối với sự tiếp xúc.
Câu 20: Câu nào sau đây không phải vai trò hướng trọng
lực của cây?
A. Đỉnh thân sinh
trưởng theo hướng cùng chiều với sức hút của trọng lực gọi là hướng trọng lực
âm
B. Hướng trọng lực giúp cây cố
định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất
nuôi cây.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng vào
đất gọi là hướng trọng lực dương
D. Phản ứng của cây đối với
hướng trọng lực được gọi là hướng trọng lực hay hướng đất
Câu 21: Người ta làm thí nghiệm gieo các hạt đậu xanh vào
chậu ướt, khi hat nảy mầm thì đặt chậu nằm ngang. Sau 4 ngày thấy có hiện tượng
thân cây dài ra và uốn cong lên, rễ cũng dài ra nhưng lại cong xuống dưới.
Nguyên nhân của nó là
A. do ảnh hướng của ánh sáng.
B. do sức hút của trọng lực.
C. do cả hai, nhưng ánh sáng có
vai trò quan trọng hơn.
D. do cả hai, nhưng
trọng lực có vai trò quan trọng hơn.
Câu 22: Tính hướng nước của cây là
A. Hướng nước dương
B. Hướng nước âm
C. Hướng nước có lúc dương, có
lúc âm
D. Không có Phương án đúng
Câu 23: Dựa vào sự vận động hướng động nào sau đây mà
người ta tưới nước ở rãnh làm rễ vươn rộng, nước thấm sâu, rễ đâm sâu?
A. Hướng sáng dương.
B. Hướng nước dương.
C. Hướng hóa dương.
D. Hướng đất dương.
Câu 24: Khi không có ánh sáng, cây non
A. mọc vống lên và lá
có màu vàng úa
B. mọc bình thường nhưng lá có
màu đỏ
C. mọc vống lên và lá có màu
xanh
D. mọc bình thường và lá có màu
vàng úa
Câu 26: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều
kiện chiếu sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng từ hai hướng.
B. Chiếu sáng từ ba hướng.
C. Chiếu sáng từ một hướng.
D. Chiếu sáng từ nhiều
hướng.
Câu 27: Thân cây đậu cô ve quấn quanh một cọc rào là ví
dụ về:
A. ứng động sinh trưởng.
B. hướng tiếp xúc.
C. ứng động không sinh trưởng.
D. hướng sáng.
Câu 28: Các tua cuốn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu
hướng động gì?
A. Hướng sáng
B. Hướng tiếp xúc.
C. Hướng nước.
D. Hướng hoá.
Nhóm 1:
Trả lờiXóa1A
2A
3B
4D
5C
6D
7C
8B
9A
10C
11D
12A
13D
14A
Nhóm 2
Trả lờiXóa1A 2A 3B 4D 5C 6D 7C 8D 9A 10C 11D 12D 13D 14A 15A 16D 17A 18C 19D 20A 21D 22A 23A 24D 25A 26D 27B 28B