Câu 1.Cơ
quan tương đồng là những cơ quan
A.có
nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái
tương tự.
B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực
hiện các chức năng khác nhau.
C.cùng
nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.có
nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo
giống nhau.
Câu 2.Cơ
quan tương tự là những cơ quan
A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có
hình thái tương tự.
B.cùng
nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống
nhau.
C.cùng
nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.có
nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo
giống nhau.
Câu 3.Trong
tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B.sự tiến hoá đồng quy.
C.sự
tiến hoá song hành. D.phản ánh nguồn gốc chung.
Câu 4.Trong
tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A.sự
tiến hoá phân li. B.sự tiến hoá đồng quy.
C.sự
tiến hoá song hành. D.nguồn gốc chung.
Câu 5. Đặc điểm nào trong quá trình phát triển phôi
chứng tỏ các loài sống trên cạn hiện nay đều có chung nguồn gốc từ các loài
sống ở môi trường nước?
A.Tim
có 2 ngăn sau đó phát triển thành 4 ngăn.
B. Phôi đều trải qua giai đọan có khe mang.
C.
Bộ não thành 5 phần như não cá.
D.
Phôi đều trải qua giai đọan có dây sống.
Câu 6. Cơ quan thoái hóa là cơ quan
A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
B.
biến mất hòan tòan.
C.
thay đổi cấu tạo phù hợp chức năng.
D.
thay đổi cấu tạo.
Câu 7. Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác
nhau giữa các loài về
A.
cấu tạo trong của các nội quan.
B. các giai đoạn phát triển phôi thai.
C.
cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
D.
sinh học và biến cố địa chất.
Câu 8. Bằng chứng sinh học phân tử
là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
A.
cấu tạo trong của các nội quan.
B.
các giai đoạn phát triển phôi thai.
C. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
D.
đặc điểm sinh học và biến cố địa chất.
Câu 9. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là
A. bằng chứng giải phẫu so
sánh.
B. bằng chứng phôi sinh
học.
C.bằng chứng địa lí sinh
học.
D. bằng chứng
sinh học phân tử.
Câu 10. Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những
giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là
A. Bằng chứng giải phẫu so
sánh.
B. bằng chứng
phôi sinh học.
C. bằng chứng địa lí
- sinh học.
D. bằng chứng sinh học
phân tử.
Câu 11. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành
phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc
A. bằng chứng giải phẫu so
sánh.
B. bằng chứng phôi sinh
học.
C.bằng chứng địa lí sinh
học.
D. bằng chứng
sinh học phân tử.
Câu 12: Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào
A. bằng chứng phôi sinh học.
B. cơ quan tương
đồng.
C. bằng chứng sinh học phân tử.
D. cơ quan tương tự.
Câu 13. Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các
cơ quan tương đồng là do
A. sự tiến hóa trong quá
trình phát triển chung của loài.
B. chọn lọc tự nhiên
đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
C. chúng có nguồn gốc khác
nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau.
D.thực hiện các chức phận
giống nhau.
Câu 14. Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc
chung của sinh giới là
A. bằng chứng địa lí sinh vật học.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng giải phẩu học so sánh.
D. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 15. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì
A. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ
tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
B. chúng đều có hình dạng giống
nhau giữa các loài
C. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài
D. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay vẫn còn
thức hiện chức năng .
Câu 16 . Hai cơ quan tương đồng là
A. gai của cây
xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan
B. mang của loài cá và mang
của các loài tôm.
C. chân của loài chuột chũi
và chân của loài dế nhũi.
D. gai của cây hoa hồng và
gai của cây xương rồng.
Câu 17. Sự giống nhau trong phát
triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau phản ánh
A. nguồn gốc
chung của sinh giới
B. sự tiến hóa phân li
C. ảnh hưởng của môi trường
D. mức độ quan hệ nguồn gốc giữa các nhóm loài
Câu 18: Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần
prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc
A. bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng địa lí sinh học.
D. bằng chứng sinh
học phân tử.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh
châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.
B. Các cơ quan
tương đồng có thể có hình thái, c.tạo ko giống nhau do chúng thực hiện chức
năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của
rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa
được xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng là
biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có
nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 20. 1.Quần đảo Galapagot trong
48 loài thân mềm có 41 loài địa phương.
2. Thú có túi ở Oxtraylia.
3. Quần đảo Galapagot có điều kiện sinh
thái phù hợp, nhưng không có loài lưỡng cư nào.
4. Hệ động vật ở đảo đại dương nghèo hơn
đảo lục địa.
5. Chuột túi, sóc túi ở Oxtraylia có hình
dáng giống với chuột, sóc nhau thai ở Châu Á
Hiện tượng nào thể hiện tiến hóa hội tụ ( đồng qui )
A. 1.
B. 2, 3.
C. 4, 5.
D. 5.
Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây là một
trong các bằng chứng về nguồn gốc
động vật của loài người?
A. Người có tiếng nói và chữ
viết.
B. Giai đoạn phôi sớm của
người có lông mao phủ toàn thân và có
đuôi.
C. Người biết chế tạo công cụ lao động.
D. Người đi bằng hai chân.
Câu 22: Các tế bào của tất cả các loài
sinh vật hiện nay đều sử dụng
chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng
chứng chứng tỏ
A. các loài sinh
vật hiện nay đã được tiến hoá từ
một tổ tiên chung.
B. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
C. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
D. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.
Câu 23: Cặp
cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Mang
cá và mang tôm.
B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người.
D. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
Câu 24: Ví dụ nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Ngà voi và sừng tê giác.
B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay
người.
D. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
Câu 25: Các tế bào của tất cả các loài
sinh vật hiện nay đều sử
dụng chung một loại mã
di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về
A. giải phẫu so sánh.
B. địa
lí sinh vật học.
C. sinh học phân
tử.
D. phôi sinh học.
Câu 26: Dựa vào bằng chứng phôi sinh học, loài nào trong các loài sau đây có nhiều giai đoạn phát
triển
phôi giống với quá trình phát triển phôi của
người nhất?
A. Rùa. B. Cá.
C. Thỏ. D. Gà.
Câu 27:
Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tế bào của tất cả các loài
sinh vật hiện nay đều sử dụng chung
một bộ mã di truyền.
B. Tất cả các cơ thể sinh
vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Prôtêin của các loài sinh vật
hiện nay đều được cấu
tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
D. ADN của tất
cả các loài sinh vật hiện nay đều được
cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
Câu 28:
Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện
nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải
phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện
nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay
đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều
được cấu tạo từ tế bào.
A. (2), (3), (5).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (4), (5).
D. (1), (2), (5).
Câu
29: Ví dụ nào sau đây là cơ
quan tương đồng?
A. Cánh ong và cánh chim.
B. Cánh dơi và cánh bướm.
C. Vây cá chép và vây cá voi.
D. Vây cá voi và cánh dơi.
Câu 30: Nói
về bằng chứng phôi sinh học (phôi sinh học so sánh), phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. Phôi sinh học so sánh chỉ
nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
B. Phôi sinh học so sánh chỉ
nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi
của các loài động vật.
C. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác
nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
D. Phôi
sinh học so sánh nghiên cứu những
đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn
sau trong quá trình phát triển phôi
của các loài.
Câu 31: Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh
dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây
ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi
trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (4).
D. (1) và (4).
Câu 32: Cánh
chim tương đồng với cơ quan
nào sau đây?
A. Cánh ong.
B. Cánh dơi.
C. Cánh
bướm.
D. Vây
cá chép.
Câu 33: Khi nói về bằng
chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau
được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan
tương tự.
B. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy
(tiến hoá hội tụ).
C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình
tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại.
D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được
cấu tạo từ tế bào.
Câu 34: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi
nhất với người là
A. sự giống nhau về ADN của tinh
tinh và ADN của người.
B. khả
năng biểu lộ tình cảm vui, buồn
hay giận dữ.
C. khả
năng sử dụng các công cụ sẵn có trong
tự nhiên.
D. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 35:
Bằng chứng nào
sau đây phản ánh
sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở
giữa hoa vẫn còn di tích của
nhụy.
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có
các xương phân bố theo thứ
tự tương tự nhau.
C. Gai cây hoàng
liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D. Gai xương
rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Câu 36: Khi
nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì
không thể có các giai đoạn phát
triển phôi giống nhau.
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn
gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại
các cơ quan này có thể thực hiện các
chức năng rất khác nhau được
gọi là cơ quan tương tự.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài
tổ tiên nhưng nay không còn
chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
Câu 37:
Đặc điểm nào trong quá trình phát triển phôi chứng tỏ các loài sống trên cạn
hiện nay đều có chung nguồn gốc từ các loài sống ở môi trường nước?
A.Tim
có 2 ngăn sau đó phát triển thành 4 ngăn.
B. Phôi đều trải qua giai đọan có khe mang.
C. Bộ não thành 5 phần như não cá.
D. Phôi đều trải qua giai đọan có dây sống.
Câu 38: Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác
nhau giữa các loài về
A. cấu tạo trong của các nội quan.
B. các giai đoạn phát triển phôi thai.
C. cấu tạo pôlipeptit hoặc
pôlinuclêôtit.
D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất.
Câu 39: Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan
phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. bằng chứng phôi
sinh học.
C. bằng chứng địa lí - sinh học.
D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 40: Bằng chứng tiến hoá không chứng minh các sinh vật có nguồn
gốc chung là
A. cơ quan thoái hoá
B. sự phát triển phôi giống
nhau
C. cơ quan tương đồng
D. Cơ quan tương
tự
Ngọc Ngà 12t4
Trả lờiXóa1B 2A 3A 4B 5B 6A 7B 8C 9D 10B 11D 12D 13B 14D 15A 16A 17D 18D 19B 20D 21A 22A 23C 24C 25C 26C 27B 28B 29B 30C 31C 32B 33D 34B 35C 36D 37B 38C 39B 40D
1b 2a 3a 4b 5b 6a 7b 8C 9d 10b 11d 12d 13b 14d 15a 16a 17a 18d 19b 20d 21b 22a 23c 24c 25c 26b 27b 28b 29d 30b
Trả lờiXóahiếu nghĩa 12t4
Xóa1B 2A 3A 4B 5B 6A 7B 8C 9D 10B 11D 12D 13B 14A 15A 16A 17A 18D 19B 20D 21B 22A 23C 24C 25C
Trả lờiXóaNguyễn Trường Thịnh 12T4
Trả lờiXóa1B 2A 3A 4B 5B 6A 7B 8C 9D 10B 11D 12B 13B 14D 15A 16A 17A 18D 19B 20D 21B 22A 23C 24C 25C 26B 27B 28B 29D 30B 31C 32B 33D 34B 35C 36D 37B 38C 39B 40D
12T4 1B 2a 3a4b5a6a7b8c9d10b11c12d13a14d15a16a17a18d19b20a21b22a23c24c25c26c27b28b29d30c31c32d33d34a35c36d37d38c39b40D
Trả lờiXóa