Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai trò
chủ đạo
A. từ giai đoạn người
tối cổ trở đi.
B. từ giai đoạn người
cổ trở
đi.
C. từ giai đoạn
vượn người hoá thạch trở
đi.
D. trong giai đoạn vượn người
hoá thạch.
Câu 2: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai
trò chủ đạo trong giai đoạn
A. vượn người hoá thạch.
B. người hiện
đại.
C. người vượn.
D. người cổ.
Câu 3: Sự giống nhau giữa người và vượn
người ngày nay chứng tỏ
A. vượn người
ngày nay là tổ tiên của loài người.
B. vượn người
ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
C. vượn người ngày nay tiến hoá theo cùng một hướng
với loài người, nhưng chậm hơn loài người.
D. người và vượn
người ngày nay có quan hệ thân
thuộc gần gũi.
Câu 4: Trong bộ Linh trưởng,
loài có quan hệ họ hàng gần gũi với loài người nhất là
A. vượn gibbon. B. gôrila.
C. tinh tinh. D. khỉ sóc.
Câu 5: Loài động vật có quá trình phát triển phôi giống với quá trình phát triển phôi của người nhất là
A. tinh tinh. B. khỉ sóc.
C. gôrila. D. đười ươi.
Câu 6: Mức độ giống nhau về ADN giữa người với các loài vượn Gipbbon, Tinh tinh, khỉ Capuchin và khỉ Rhesut lần lượt là: 94,7%; 97,6%; 84,2% và 91,1%. Đây là một trong những căn cứ để có thể kết luận rằng trong 4 loài trên, loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất với người
là
A. khỉ Rhesut. B. Tinh tinh.
C. khỉ Capuchin. D. vượn
Gipbbon.
Câu 7: Trong lịch sử phát sinh loài người, loài nào trong các loài dưới đây
xuất hiện sớm nhất?
A. Homo neanderthalensis. B.
Homo erectus.
C. Homo sapiens. D. Homo habilis.
Câu 8: Có một số đặc điểm sau
đây ở người:
(1) Bộ
não trong phôi người lúc 1 tháng còn có 5 phần rõ rệt.
(2) Cột
sống cong hình chữ S.
(3) Nếp thịt
nhỏ ở khoé mắt.
(4) Khi được
2 tháng phôi người còn cái đuôi khá dài. (5) Ruột thừa.
Những đặc điểm được
coi là bằng chứng phôi sinh học về
nguồn gốc động vật của loài người gồm:
A. (1), (4). B. (3), (5).
C. (2), (3). D. (2), (5).
Câu 9: Trên cơ sở so sánh những điểm giống nhau, khác nhau giữa người và vượn người ngày nay,
người ta đã rút ra kết luận:
A. Người và vượn người
ngày nay không có quan hệ nguồn gốc nhưng đã tiến hoá theo cùng một hướng.
B. Người và vượn
người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần
gũi, vượn người ngày nay là tổ
tiên trực tiếp
của loài người.
C. Người và vượn người
ngày nay có quan hệ thân thuộc rất
gần gũi và đã tiến hoá theo cùng một
hướng.
D. Người và vượn
người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần
gũi, là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung và tiến hoá theo hai hướng
khác nhau.
Câu 10: Trong bộ Linh trưởng, loài
nào dưới đây có quan hệ họ hàng xa loài người nhất?
A. Gôrila. B. Tinh tinh.
C. Vượn Gibbon. D. Đười ươi.
Câu 11: Khi nói về quá
trình phát sinh loài người, phát biểu
nào sau đây là không đúng?
A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực
tiếp của loài người.
C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát
sinh từ một gốc chung.
D. Trong nhóm vượn
người
ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ
hàng gần với người nhất.
Câu 12: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không
đúng?
A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát triển
phôi, ... ).
B.
Người và vượn người
ngày nay có nguồn gốc khác nhau
nhưng tiến hoá theo cùng một hướng.
C. Người có nhiều đặc điểm giống với
động vật có xương sống và đặc
biệt giống lớp Thú (thể thức cấu tạo cơ
thể, sự phân hoá của răng, ...).
D. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ, ...).
Câu 13: Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát triển?
A. Có lồi cằm rõ. B. Góc quai hàm nhỏ.
C. Xương hàm bé. D. Răng nanh ít phát triển.
Câu 14: Đặc trưng cơ bản ở người
mà
không có ở các loài vượn
người ngày nay là
A. bộ não có kích thước lớn. B. có hệ thống
tín hiệu thứ 2.
C. đẻ con và nuôi con bằng sữa. D. khả năng biểu lộ tình cảm.
Câu 15: Trong nhóm vượn
người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. tinh tinh. B. đười ươi.
C. gôrila. D. vượn.
Câu 16: Một số đặc điểm không được
xem là bằng chứng về nguồn gốc động
vật của loài người:
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.
B. Các cơ quan thoái
hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt).
C. Sự giống nhau về thể
thức cấu tạo bộ
xương của người và động vật có xương sống.
D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động
vật có xương sống.
Câu 17: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta
nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo
tỉ lệ % giống nhau
so
với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối
quan hệ họ hàng xa dần giữa người
và các loài thuộc bộ Linh trưởng
nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh
tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ
Rhesut.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
Câu 18: Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu?
A. Châu Phi. B.
Châu Á.
C.
Đông nam châu Á. D. Châu Mỹ
Câu 19:
Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
A.
Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú.
B.
Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng.
C. Mấu lồi ở mép vành tai.
D.
Chi trước ngắn hơn chi sau.
Câu 20:
Dạng vượn người hóa thạch cổ nhất là:
A. Đriôpitec. B. Ôxtralôpitec.
C.
Pitêcantrôp. D. Nêanđectan.
Câu 21:
Người đứng thẳng đầu tiên là:
A. Ôxtralôpitec. B.
Nêanđectan.
C. Homo erectus. D. Homo
habilis.
Câu 22: Người biết dùng lửa đầu tiên là
A. Xinantrôp. B. Nêanđectan.
C.
Crômanhôn. D. Homo habilis.
Câu 23:
Dạng người biết chế tạo công cụ lao động đầu tiên là:
A. Homo erectus. B. Homo habilis.
C. Nêanđectan . D.
Crômanhôn.
Câu 24: Vượn
người ngày nay bao gồm những dạng nào?
A. Vượn, đười ươi, khỉ.
B. Vượn, đười ươi,
Gôrila, tinh tinh.
C. Đười ươi, Khỉ Pan, Gôrila.
D. Vượn, Gôrila, khỉ đột, Tinh
tinh.