Bài
36. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ
TRONG
QUẦN THỂ
Câu 1: Tập hợp sinh vật
nào sau đây không phải là quần
thể?
A.
Tập hợp cây
thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
B.
Tập hợp cây
cọ trên một quả đồi ở Phú
Thọ.
C. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ.
D.
Tập hợp cá
chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
Câu 2: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A.
tăng số lượng
cá thể của quần thể, tăng
cường hiệu quả nhóm.
B. giảm số lượng cá thể
của quần thể đảm bảo cho số
lượng
cá thể của quần thể tương ứng
với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C.
suy thoái
quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
D.
tăng mật độ
cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A.
Cá mập
con khi mới nở, sử dụng trứng
chưa nở làm thức ăn.
B.
Động vật cùng
loài ăn thịt lẫn
nhau.
C.
Tỉa thưa tự
nhiên ở thực vật.
D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền
nhau.
Câu
4: Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện
tượng
này thể hiện mối quan hệ
A.
cạnh tranh
cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C.
cộng sinh. D.
hỗ trợ cùng loài.
Câu
5: Tập hợp
sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A.
Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì.
B.
Những con cá sống trong Hồ Tây.
C. Những con tê giác một sừng
sống trong Vườn Quốc gia Cát Tiên.
D.
Những con chim sống
trong rừng Cúc Phương.
Câu
6: Trong quan hệ cùng loài, hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau là ví dụ về mối
quan hệ
A. hỗ trợ. B. ức chế - cảm nhiễm. C. hội sinh. D. cạnh tranh.
Câu 7: Ví dụ nào sau
đây không thể hiện mối
quan hệ hỗ trợ trong quần thể
sinh vật?
A. Khi thiếu thức ăn, một
số động vật cùng loài ăn thịt lẫn
nhau.
B. Những cây sống
theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự
thoát hơi nước tốt hơn những cây
sống riêng rẽ.
C. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều
cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
D. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
Câu 8: Tập hợp
sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B.
Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa.
C. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. D. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương.
Câu 9: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể?
A. Các cây cọ
sống trên một quả đồi. B. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.
C. Các con chim sống trong một
khu rừng. D. Các con cá chép sống trong một cái hồ.
Câu 10: Tập hợp sinh vật
nào sau đây không phải là quần
thể?
A.
Tập hợp các
cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. B. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
C.
Tập hợp cá trắm cỏ trong một cái ao. D. Tập hợp ốc bươu
vàng trong một ruộng lúa
Câu
11: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong
quần thể sinh vật sẽ làm
cho
A. số lượng
cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức
tối thiểu.
B. số lượng cá thể của quần
thể duy trì ở mức độ phù
hợp với nguồn sống của môi trường.
C.
mức độ sinh sản của quần thể
giảm, quần thể bị diệt
vong.
D. số lượng
cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.
Câu 12: Tập hợp sinh vật
nào dưới đây được xem là một quần
thể giao phối ?
A. Những
con mối
sống trong một tổ mối
ở chân đê.
B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn
hoa.
D.
Những con
cá sống trong cùng một cái hồ.
Câu
13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong
tự nhiên?
A. Cạnh
tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự
phân bố các cá thể trong quần
thể.
B. Khi
mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với
nhau làm tăng khả năng sinh sản.
C. Cạnh
tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở
mức độ phù hợp,
đảm
bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Cạnh
tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến
và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Câu 14: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. thường
làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần
thể xuống quá thấp.
C. chỉ
xảy ra ở các quần thể động vật,
không xảy ra ở các quần thể
thực vật.
D. đảm
bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với
sức chứa của môi trường.
DOWNLOAD FILE: