Câu 1. Các nhân tố
môi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn nào trong quá trình phát sinh cá
thể người?
A. Giai đoạn phôi thai
B. Giai đoạn sơ sinh
C. Giai đoạn sau sơ sinh.
D. Giai đoạn trưởng thành.
Câu 2. Giai đoạn nào trong quá trình phát
sinh cá thể người chịu ảnh hưởng rõ nhất của các nhân tố môi trường?
A. Giai đoạn sau sơ sinh.
B. Giai đoạn sơ sinh.
C. Giai đoạn phôi thai.
D. Giai đoạn trưởng thành.
Câu 3. Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối
với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Làm tăng khả năng thích ứng với
mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường
B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô,
các cơ quan, hệ cơ quan.
C. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp
các chất hữu cơ.
D. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
Câu 4. Nhân tố môi trường ảnh hưởng lớn
nhất đến sinh trưởng và phát triển của động vật là:
A. Thức ăn.
B. Nhiệt độ.
C. Ánh sáng.
D. Khí hậu.
Câu 5. Những con thỏ cái quá mập đôi khi
không có khả năng sinh sản, điều giải thích hợp lý nhất là
A. Chúng ăn quá nhiều gây rối loạn
chuyển hóa
B. Thức ăn thừa đạm
C. Rối loạn tiết hormone sinh dục
D. Tiết quá nhiều hormone sinh trưởng
Câu 6. Những con thỏ cái quả gầy đôi khi
không có khả năng sinh sản. điều giải thích hợp lý nhất là
A. Chúng ăn quá nhiều gây rối loạn
chuyển hóa
B. Thiếu dinh dưỡng làm cho cơ thể
phát triển không đầy đủ, khả năng sinh sản kém
C. Rối loạn tiết hormone sinh dục
D. Tiết quá nhiều hormone sinh trưởng
Câu 7. Để tăng trọng cho lợn thịt ở giai
đoạn cai sữa, người ta tăng lượng axit amin nào trong khẩu phần ăn ?
A. Lizin
B. Histidin
C. Axit glutamic
D. Valin
Câu 8. Tại sao vào những ngày mùa đông
cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát
triển bình thường?
A. Đối với gia súc non, mùa đông ăn
nhiều mới đủ chất để phát triển bộ xương do ít ánh sáng.
B. Đối với gia súc non, mùa đông
lạnh giá ăn nhiều mới đủ năng lượng để chống rét.
C. Đối với gia súc non, mùa đông
lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình
sinh trưởng.
D. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ để cung cấp
năng lượng cho sự phát triển bộ xương - hệ cơ.
Câu 9. Vì sao đối với động vật hằng nhiệt khi đến
mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển không bị ảnh hưởng?
A. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự
chuyển hoá, sinh sản giảm.
B. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự
chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét.
C. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự
chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
D. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể
giảm, sinh sản tăng.
Câu 10. Động vật hằng nhiệt khi đến mùa
rét thì sự sinh trưởng và phát triển?
A. Không bị ảnh hưởng vì thân nhiệt
chúng luôn được ổn định nhờ sự chuyển hóa tăng.
B. Bị ảnh hưởng mạnh vì nhiệt độ
thấp làm các hoạt động sống không thực hiện được.
C. Bị ảnh hưởng mạnh vì sự chuyển
hóa trong cơ thể giảm mạnh
D. Không bị ảnh hưởng vì chúng đã đi ngủ đông.
Câu 11. Khi trời rét thì động vật biến
nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:
A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển
hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng
B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển
hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét.
C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển
hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng
D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng,
sinh sản giảm
Câu 12. Khi trời rét thì cá rô phi ngừng lớn là do
A. cơ thể bị mất nhiều nhiệt.
B. hoạt động co cơ quá mức để chống
lạnh.
C. quá trình chuyển hóa trong cơ thể
giảm.
D. các chất hữu cơ trong cơ thể bị oxi hóa nhiều hơn.
Câu 13. Vào mùa đông cá rô phi ngừng lớn và ngừng đẻ
khi nhiệt độ hạ xuống dưới
A. 50C
B. 150C
C. 180C
D. 100C
Câu 14. Cá chép sinh trưởng - phát triển ở
nhiệt độ nào của môi trường?
A. 2 - 40⁰C
B. 18 - 35⁰C
C. 2 - 42⁰C
D. 5,6 - 40⁰C
Câu 15. Ở các loài chim, việc ấp trứng có
tác dụng
A. bảo vệ trứng không bị kẻ thù tấn
công lấy đi
B. Tăng mối quan hệ giữa bố mẹ và
con
C. tạo nhiệt độ thích hợp trong thời
gian nhất định giúp hợp tử phát triển
D. tăng tỉ lệ sống của trứng đã thụ tinh
Câu 16. Tại sao tắm nắng vào lúc ánh sáng yếu có lợi
cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền
vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền
vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền
vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin
D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.
Câu 17. Ở động vật, ánh sáng ở vùng quang
phổ nào tác động lên da để biến tiền sinh tố D thành sinh tố D?
A. tia hồng ngoại
B. tia tử ngoại
C. tia alpha
D. tia sáng nhìn thấy được.
Câu 18. Chất nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng và
phát triển của phôi thai, gây dị tật ở trẻ em?
A. Rượu và vitamin
B. Ma túy, Thuốc bổ
C. Chất kích thích, chất gây nghiện
D. Đồ hộp
Câu 19. Chất nào sau đây ảnh hưởng đến
sinh trưởng và phát triển của phôi thai, gây dị tật ở trẻ em?
A. Rượu và chất kích thích
B. Ma túy, Thuốc lá và bia
C. Chất kích thích, chất gây nghiện
D. Ma túy, thuốc lá, rượu
Câu 20. Để nâng cao chất lượng dân số, cần
áp dụng biện pháp nào sau đây ?
A. Cải thiện chế độ dinh dưỡng
B. Luyện tập thể dục thể thao
C. Tư vấn di truyền
D. Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao,
tư vấn di truyền
Câu 21. Ý nào sau đây không phải là biện pháp điều
khiển sinh trưởng - phát triển ở động vật và người?
A. Cải thiện chất lượng dân số.
B. Cải thiện môi trường sống của
động vật.
C. Cải tạo giống.
D. Luôn làm mát không khí nơi có động vật ở.
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu
1 |
A |
Câu
12 |
C |
Câu
2 |
C |
Câu
13 |
C |
Câu
3 |
A |
Câu
14 |
C |
Câu
4 |
A |
Câu
15 |
C |
Câu
5 |
C |
Câu
16 |
B |
Câu
6 |
B |
Câu
17 |
B |
Câu
7 |
A |
Câu
18 |
C |
Câu
8 |
C |
Câu
19 |
C |
Câu
9 |
B |
Câu
20 |
D |
Câu
10 |
A |
Câu
21 |
D |
Câu
11 |
A |
|