Câu 1. Sinh sản hữu tính ở động vật
là
A. sự kết hợp của nhiều giao tử đực
với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
B. sự kết hợp ngẫu nhiên của hai giao
tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
C. sự kết hợp có chọn lọc của hai
giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
D. sự kết hợp có chọn lọc của giao tử
cái với nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Câu 2. Trong sinh sản hữu tính cơ
thể mới sinh ra từ
A. giao tử.
B. hợp tử.
C. bào tử.
D. phôi.
Câu 3. Một cơ thể vừa có khả năng tạo
giao tử đực, vừa có khả năng tạo giao tử cái thì gọi là ?
A. cơ thể lưỡng tính.
B. cơ thể lưỡng bội.
C. thể song nhị bội.
D. thể lưỡng cực
Câu 4. Quá trình sinh sản hữu tính ở
động vật gồm các giai đoạn?
A. Hình thành giao tử và thụ tinh
B. Thụ tinh và phát triển phôi thai.
C. Hình thành giao tử, thụ tính, tạo
thành hợp tử
D. Hình thành giao tử, thụ tinh, phát
triển phôi thai
Câu 5. Một tế bào sinh tinh trùng
giảm phân hình thành bao nhiêu tinh trùng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
Câu 6. Bản chất của thụ tinh là?
A. Bản chất của thụ tinh là sự kết
hợp giữa tinh trùng của con đực và trứng của con cái để tạo thành cá thể mới
B. Bản chất của thụ tinh là sự kết
hợp giữa tinh trùng của con đực và thể cực của con cái để tạo thành cá thể mới
.
C. Bản chất của thụ tinh là sự kết
hợp tế bào sinh tinh của con đực và tế bào sinh trứng của con cái để tạo thành
cá thể mới
D. Bản chất của thụ tinh là sự kết
hợp giữa tinh trùng của con đực và trứng của con cái để tạo thành thể cực.
Câu 7. Thế nào là thụ tinh ngoài?
A. Là hình thức các tinh trùng gặp
nhau ở môi trường nước
B. Động vật đẻ trứng và xuất tinh
trùng vào môi trường nước và các giao tử gặp gỡ nhau một cách ngẫu nhiên.
C. Hình thức thụ tinh nhờ cơ quan
sinh dục phụ
D. Hình thức thụ tinh xảy ra trong cơ
thể động vật
Câu 8. Thế nào là thụ tinh trong?
A. Là hình thức thụ tinh ngoài cơ thể
động vật.
B. Là hình thức thụ tinh nhờ cơ quan
sinh dục vận chuyển tinh dịch.
C. Là hình thức thụ tinh nhờ cơ quan
sinh dục phụ vận chuyển tinh dịch từ cơ thể con đực vào cơ thể con cái để có sự
kết hợp nhân giữa hai giao tử và tổ hợp vật chất di truyền.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 9. Điều nào không đúng khi nói
về hình thức thụ tinh ở động vật?
A. Thụ tinh ngoài là sự kết hợp của
hai giao tử đực và cái diễn ra ở ngoài cơ thể con cái.
B. Thụ tinh ngoài là sự kết hợp của
hai loại giao tử đực và cái diễn ra ở trong cơ thể con cái.
C. Thụ tinh trong làm tăng tỉ lệ sống
sót của con non
D. Thụ tinh ngoài làm hiệu quả thụ
tinh thấp.
Câu 10. Giun đất là động vật lưỡng
tính nhưng vẫn thụ tính chéo vì
A. Chúng có tập tính sống thành đôi.
B. Trứng và tinh trùng không chín
cùng một lúc.
C. Cơ quan sinh dục đực và cái bị
ngăn cách nhau.
D. Chỉ có một trong hai cơ quan sinh
sản phát triển đầy đủ.
Câu 11. Nói về sinh sản hữu tính, điều
không đúng là
A. Gắn liền với quá trình giảm phân
và thụ tính.
B. Luôn cần có cơ thể đực và cái.
C. Tạo ra đời con đa dạng.
D. Ít hiệu quả khi mật độ quần thể
thấp.
Câu 12. Hiện tượng đẻ trứng thai là
A. trứng được thụ tinh trong cơ thể
mẹ rồi mới đẻ ra ngoài
B. trứng đẻ ra ngoài rồi mới được thụ
tinh.
C. trứng không thụ tinh vẫn có thể nở
thành con non.
D. trứng được thụ tinh trong cơ thể
mẹ và phát triển nhờ noãn hoàng thành con non rồi mới đẻ ra ngoài.
Câu 13. Thai sinh là hiện tượng .
A. phôi phát triển trong cơ thể mẹ và
được nuôi dưỡng qua nhau thai.
B. phôi phát triển trong cơ thể mẹ
nhờ chất dinh dưỡng của noãn hoàng
C. phôi phát triển trong trứng và
được mẹ ấp.
D. phôi phát triển trong cơ thể mẹ
không qua thụ tinh.
Câu 14. Điều nào không đúng khi nói
về thụ tinh ở động vật?
A. Tự thụ tinh là sự kết hợp của hai
loại giao tử đực và cái cùng được phát sinh từ một cơ thể lưỡng tính
B. Các động vật lưỡng tính chỉ có
hình thức tự thụ tính.
C. Thụ tinh chéo là sự kết hợp của
hai giao tử đực và cái được phát sinh từ hai cơ thể khác nhau.
D. Một số động vật lưỡng tính vẫn
diễn ra sự thụ tính chéo.
Câu 15. Một số loài cá (cá kiến, cá
múm, cá mập) có hiện tượng đẻ trứng thai.Trong trường hợp này cơ thể mẹ có vai
trò chính là
A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi
phát triển.
B. Cung cấp nhiệt độ cho phôi phát
triển.
C. Bảo vệ phôi khỏi các yếu tố bất
lợi của môi trường.
D. Chọn lọc các cá thể khoẻ mạnh.
Câu 16. Hướng tiến hoá về sinh sản của
động vật là
A.từ vô tính đến hữu tính, từ thụ
tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
B. từ hữu tính đến vô tính, từ thụ
tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
C. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ
tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con.
D. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ
tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng.
Câu 17. Hướng tiến hoá về sinh sản của
động vật là
A.từ vô tính đến hữu tính, từ thụ
tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
B. từ hữu tính đến vô tính, từ thụ
tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
C. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ
tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con.
D. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ
tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng.
Câu 18. Đặc điểm nào không phải là
ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật?
A. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp
làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
B. Duy trì ổn định những tính trạng
tốt về mặt di truyền.
C. Có khả năng thích nghi với những
điểu kiện môi trường biến đổi.
D. Là hình thức sinh sản phổ biến.
Câu 19. Vì sao sinh sản theo kiểu
giao phối tiến hoá hơn sinh sản vô tính?
A. Vì thế hệ sau có sự tổ hợp vật
chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất
hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi
trường.
B. Vì thể hệ sau có sự đồng nhất về
mặt di truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt với sự thay đổi của môi
trường.
C. Vì thế hệ sau có sự tổ hợp vật
chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm
giảm xuất hiện nhiêu biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi
với sự thay đổi của môi trường.
D. Vì thế hệ sau có sự tổ hợp vật
chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm
xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi của môi
trường.
Câu 20. Trong sinh sản hữu tính, đời
con thường đa dạng là do
A. Quá trình giảm phân tạo nhiều loại
giao tử.
B. Quá trình thụ tinh tạo nhiều loại hợp
tử.
C. Quá trình giảm phân và thụ tinh.D.
Ảnh hưởng của môi trường sống.
Câu 21. Thụ tinh chéo tiến hóa hơn tự
thụ tinh là vì ?
A. Có thể tạo ra số lượng con rất lớn
B. Đời con đa dạng hơn
C. Cả hai cơ thể bố mẹ đều chăm sóc
con
D. Trứng và tinh trùng dễ gặp nhau
hơn
Câu 22. Các động vật lưỡng tính sinh
sản theo kiểu giao phối thì duy trì cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục
cái có lợi gì ?
A. Có thể chuyển sang tự thụ khi cần
thiết
B. Không có lợi cũng không có hại
C. Vẫn đảm bảo hiệu quả sinh sản khi
mật độ quần thể thấp
D. Mỗi cơ thể đều có thể sinh ra hậu
thế để duy trì sự tồn tại của loài
Câu 23. Đặc điểm nào không phải là
ưu thế của sinh sản giao phối so với sinh sản tự phối ở động vật?
A. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp
làm nguyên liệu cho tiến hoá.
B. Duy trì ổn định những tính trạng
tốt vệ mặt di truyền
C. Là hình thức sinh sản phổ biến
D. Có khả năng thích nghi với những
điểu kiện môi trường biến đổi.
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp
án |
Câu |
Đáp
án |
Câu
1 |
B |
Câu
13 |
A |
Câu
2 |
B |
Câu
14 |
B |
Câu
3 |
A |
Câu
15 |
B |
Câu
4 |
A |
Câu
16 |
A |
Câu
5 |
C |
Câu
17 |
A |
Câu
6 |
A |
Câu
18 |
B |
Câu
7 |
B |
Câu
19 |
A |
Câu
8 |
C |
Câu
20 |
C |
Câu
9 |
B |
Câu
21 |
B |
Câu
10 |
C |
Câu
22 |
A |
Câu
11 |
B |
Câu
23 |
B |
Câu
12 |
D |
|